Nội dung lý thuyết
(Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
Types of building (Loại nhà) |
Room (Phòng) |
Furniture (Đồ đạc) |
---|---|---|
villa (biệt thự), apartment (căn hộ), country house (nhà ở miền quê), stilt house (nhà sàn), town house (nhà phố)
|
living room (phòng khách), hall (phòng lớn), bathroom (phòng tắm), kitchen (nhà bếp), attic (gác mái), bedroom (phòng ngủ)
|
bed (giường), picture (bức tranh), cupboard (tủ chén), chest of drawers (ngăn kéo tủ), wardrobe (tủ quần áo), sofa (ghế trường kỷ), dishwasher (máy rửa chén), desk (bàn giấy) |
***
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)
Example: There's a big bed next to the door.
Hướng dẫn:
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.
(Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)
A: Where is the cat?
B: Is it on the bed?
A: No, it isn't.
C: Is it under the table?
A: Yes, it is.