Lesson 2

Nội dung lý thuyết

Tiếng Anh 10 Unit 2 Lesson 2

New Words a

 

promise - say you will definitely do something to someone

decide - think carefully about different options and choose one of them

arrange - organize or prepare for something, especially an event to meet other people

refuse - say no to something very strongly

agree - have the same opinion as another person, or say you will do what they asked you

offer - say that you are willing to do something for someone

Giải nghĩa:

hứa - nói rằng bạn chắc chắn sẽ làm điều gì đó với ai đó

quyết định - suy nghĩ cẩn thận về các lựa chọn khác nhau và chọn một trong số chúng

sắp xếp, chuẩn bị - tổ chức hoặc chuẩn bị cho điều gì đó, đặc biệt là một sự kiện để gặp gỡ những người khác

từ chối - nói không với điều gì đó một cách kiên định

đồng ý - có cùng quan điểm với người khác hoặc nói rằng bạn sẽ làm những gì họ yêu cầu bạn

sẵn sàng, đề nghị - nói rằng bạn sẵn sàng làm điều gì đó cho ai đó

Listening a

 

Bài nghe:

Emily: Hey, Jayden, what are you doing this Saturday?

Jayden: I'm busy in the morning. I promised to take my sister to the park. She keeps asking me.

Emily: What about in the afternoon?

Jayden: It's my grandmother's birthday. My mom arranged to have dinner at my grandparent's house. We all have to go.

Emily: That's a shame.

Jayden: Why?

Emily: I want to see the new action movie this weekend. The one with Ranger Parker.

Jayden: Oh, I really want to see that, too. What about Sunday?

Emily: Sunday morning's not good for me.

Jayden: Really?

Emily: My dad decided to take me to the museum.

Jayden: What? Why?

Emily: He says I need to do something educational instead of playing video games all day.

Jayden: Wow! Poor you. What about Sunday afternoon?

Emily: No, I can't do that.

Jayden: Why? Museum again?

Emily: No. My friend, Jill, has a big exam on Monday. I offered to help her study for it at her house.

Jayden: Are you free on Sunday evening?

Emily: Yes, I am.

Jayden: Excellent! Let's go then. And why don't you ask Jill?

Emily: I did. She refused to go. She hates Ranger Parker. She thinks he's a terrible actor.

Jayden: OK. Got to go now. Speak to you later!

Emily: Bye!

Tạm dịch:

Emily: Này, Jayden, bạn định làm gì vào thứ Bảy này?

Jayden: Mình bận vào buổi sáng. Mình đã hứa sẽ đưa em gái đi chơi công viên. Em ấy cứ đòi mình dẫn đi.

Emily: Còn vào buổi chiều thì sao?

Jayden: Hôm đó là sinh nhật của bà mình. Mẹ mình đã sắp xếp ăn tối ở nhà ông bà. Tất cả chúng mình đều đi.

Emily: Thật tiếc quá.

Jayden: Sao thế?

Emily: Mình muốn xem bộ phim hành động mới vào cuối tuần này. Phim có Ranger Parker.

Jayden: Ồ, mình cũng muốn xem phim đó. Vậy Chủ nhật thì sao?

Emily: Sáng Chủ nhật không được.

Jayden: Thật á?

Emily: Bố mình quyết định dẫn mình đi viện bảo tàng.

Jayden: Hả? Sao vậy?

Emily: Bố nói mình cần phải làm điều gì đó mang tính giáo dục thay vì chơi trò chơi điện tử cả ngày.

Jayden: Chà! Tội nghiệp bạn thật. Chiều Chủ nhật thì sao?

Emily: Không, chiều hôm ấy không được.

Jayden: Sao thế? Lại đi bảo tàng à?

Emily: Không. Bạn của mình, Jill, có một kỳ thi lớn vào thứ Hai. Mình đã đề nghị giúp bạn ấy học tại nhà bạn ấy.

Jayden: Bạn có rảnh vào tối Chủ nhật không?

Emily: Có.

Jayden: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi. Vậy sao bạn không rủ Jill?

Emily: Mình rủ rồi. Bạn ấy không chịu đi. Bạn ấy ghét Ranger Parker. Bạn ấy nghĩ anh ấy là một diễn viên tồi.

Jayden: Được rồi. Bây giờ mình phải đi rồi. Nói chuyện với bạn sau nhé!

Emily: Tạm biệt!

Lời giải chi tiết:

Đáp án: 2. go to the movies (đi xem phim)