Language

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Review 2 (Units: 4- 5- 6)

Language 

Pronunciation 

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check.

Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại 

Click tại đây để nghe: 

1. - Which hotel are you staying at?

    - The Grand Hotel. It's by the sea.

    - Isn't it the one you stayed in last year!

    - Yes, it is.

2. - I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

    - It's on the coffee table.

    - There's nothing on the coffee table.

    - Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. - You have to help me with this assignment.

    - won't.

    - Please!

    - Are you going to rely on others all your life?

4. - Have you seen The Tomb Raider?

    - No, I haven't. But I've seen The Smiths.

    - Is that the film you often talk about?

    - Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

Vocabulary 

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences.

Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. 

  • a. an acceptance 
  • b. respect for seniority
  • c. earthen room 
  • d. entertain themselves
  • e. living standards 
  • f. preserve our traditions
  • g. geological museum
  • h. historic wonders 

1. Children in my time used to ____  by playing with things they could find in nature.

2. The word ‘recognise’ is used to show _____ that something exists, is true, or is valuable.

3. The Grand Canyon in the USA is claimed to be  huge ________. 

4. These annual festivals are held to help ________. 

5. This is a photo of my school forty years age. It's a small _______ surrounded by paddy fields.

6. The Tower of London is evidence that protecting _______ has both financial and historical benefits.

7. The_____ in the countryside have considerably  improved in the last ten years.

8. Most Asian countries place a great value on _______ .

Key: 1.d  2.a   3.g   4.f   5.c   6.h   7.e   8.b 

Dịch:

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ "recognize" được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3. Change the word form of the words provided to complete the sentences 

Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu. 

  • extended 
  • obey 
  • solution 
  • preserve 
  • religious 
  • recognised 
  • contribution 
  • illiterate 

Grammar

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Chọn đáp án đúng hoàn thành câu

1. There will be a lot______ of work to do in this preservation project. I forming a team of five.

A. suggesting             B. suggest

C. suggest that           D. to suggest

2. ______ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.

A. It reports              B. People are reported

C. It is                       D. It is reported

3. It's not easy _______ the origin of that ballad.

A trace back             B. to trace back

C. tracing back         D. that to trace back

4. We are all certain that these Roman ruins well preserved.

A. should                  B. is

C. should be             D. to be

5. It is said that Edinburgh ____________ the most historic city in Great Britain.

A. are      B. to be      C. be     D. is

6. Many scientists suggest that the government strict laws to control deforestation.

A. applied                  B. applying

C. should apply        D. applies

5. Complete the wishes for the situations.

Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau. 

1. My friend Veronica is now participating in an international summer camp in Brazil. I'd love to be with her.

 I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. The traditional markets in my town have been replaced with supermarkets. I really miss them.

 I wish we still had traditional markets.                                                         

3. Nha Trang is said to be a very friendly tourist city, but I've never been to it.

 I wish I could visit NhaTrang.

4. My sister suggests that I should learn ceramic painting. I'd love to but I don't have time for it.

 I wish I had time to learn ceramic painting.                                                                        .

5. It's a beautiful day, and I'm at home writing an essay. How boring!

→ I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

Everyday English 

6. Complete the conversation with A-D.

Hoàn thành đoạn hội thoại A-D 

A. the street food vendors
B. I wish I could return next year
C. I've been there twice
D. Did you try cao lau and banh vac

Veronica: Where did you go for your summer holiday, Lan?

Lan: We went to Hoi An.

Veronica: Ah, the small ancient town in Quang Nam. (1)______ .

Lan: Have you? I love it.

Veronica: I do too. I love the way the locals preserve the traditions: the colourful Chinese lanterns, (2) ________ , the open markets...

Lan: Yes, and the relaxing trips on a boat at night, with an oil lamp at the front.

Veronica: Yeah... (3)______ ?

Lan: Sure we did. They are said to be Hoi An's specialities.

Veronica: When I was there, I rented a bike and cycled to many places of interest. I met and talked to the locals, took pictures of the countryside and the sea...

Lan: Wow, I didn't know about the bike rentals. (4)________.

Key: 1.C  2.A   3.D  4.B 

Dịch:

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Chúng mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Lan: Vậy hả? Mình thích nó.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình quý cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những ngôi chợ mở...

Lan: Vâng và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah... bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là chúng mình phải thử rồi. Chúng được xem là những điều đặc biệt của Hội An mà.

Veronica: Khi mình ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những địa điểm yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển...

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.