Nội dung lý thuyết
Nối các câu hỏi từ 1 đến 4 với các câu trả lời từ a đến d. Sau đó chọn các từ đúng trong ý 1 và 2 của phần "rules".
Hướng dẫn:
1 - d | 2 - c | 3 - b | 4 - a |
1. Are the boys watching TV? (Các chàng trai có đang xem TV không?)
- No, they aren't. (Không, họ không.)
2. What are they chatting about? (Họ đang trò chuyện về điều gì?)
- They're chatting about sport. (Họ đang trò chuyện về thể thao.)
3. Is Becky answering questions? (Becky có đang trả lời các câu hỏi không?)
- Yes, she is. (Có, cô ấy có.)
4. What's she doing with her mum? (Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)
- She's cooking. (Cô ấy đang nấu ăn.)
Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
1. | break | steak | great | pear |
2. | sound | shout | ground | shoulder |
3. | bear | clear | hear | near |
4. | choir | choice | noise | oil |
5. | hair | fail | lair | fair |
Hướng dẫn:
1. | break /eɪ/ | steak /eɪ/ | great /eɪ/ | pear /e/ |
2. | sound /aʊ/ | shout /aʊ/ | ground /aʊ/ | shoulder /əʊ/ |
3. | bear /e/ | clear /ɪə/ | hear /ɪə/ | near /ɪə/ |
4. | choir /aɪ/ | choice /ɔɪ/ | noise /ɔɪ/ | oil /ɔɪ/ |
5. | hair /eə/ | fail /eɪ/ | lair /eə/ | fair /eə/ |
Sắp xếp các từ theo thứ tự đúng để tạo thành câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi đó với bạn cùng lớp của bạn.
1. you / are / listening to / your teacher / ?
2. your teacher / what / doing / is / ?
3. speaking / the person next to you / is / ?
4. are / you / near a window / sitting / ?
5. are / talking a lot / the people in your class / ?
6. what / thinking / are / you / ?
Hướng dẫn:
1. Are you listening to your teacher? (Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn?)
2. What is your teacher doing? (Giáo viên của bạn đang làm gì?)
3. Is the person next to you speaking? (Người bên cạnh bạn có đang nói chuyện không?)
4. Are you sitting near a window? (Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không?)
5. Are the people in your class talking a lot? (Mọi người trong lớp của bạn có nói chuyện nhiều không?)
6. What are you thinking? (Bạn đang nghĩ gì?)
Đọc các ví dụ và sau đó hoàn thành phần "Rules".
I often listen to music on my phone. (Mình thường nghe nhạc trên điện thoại của mình.)
I'm listening to a great song at the moment. (Mình đang nghe một bài hát tuyệt vời vào lúc này.)
Hướng dẫn:
1. We use the present continuous for actions in progress. (Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra.)
2. We use the present simple for routines or repeated actions. (Chúng ta dùng thì hiện tại đơn cho những thói quen hoặc hành động được lặp lại.)
Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.
Hướng dẫn:
1. are you studying | 5. are listening |
2. am working | 6. make |
3. are studying | 7. Are they playing |
4. are you doing | 8. play |
Viết câu hỏi ở thì hiện tại đơn và câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn bằng cách sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng lớp của bạn.
|
Viết câu hỏi về mọi người trong lớp của bạn.
Hướng dẫn:
- How often do your parents talk to you? (Bố mẹ bạn nói chuyện với bạn thường xuyên không?)
- Almost every day. (Gần như là mọi ngày.)
- Why does your sister phone him? (Tại sao em gái bạn lại gọi cho bạn nam ấy?)
- Because she's got the wrong number. (Vì em gái mình nhầm số.)