Dạng bài tập viết giao tử, tỷ lệ giao tử, KG và KH

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

DẠNG BÀI TẬP: VIẾT GIAO TỬ, TÍNH TỶ LỆ GIAO TỬ, TỶ LỆ KIỂU GEN,

TỶ LỆ KIỂU HÌNH

       I.            Dạng 1: Viết giao tử, tính số loại giao tử và tỷ lệ các giao tử

v Tính số loại giao tử

Kiểu gen dị hợp

 Số giao tử tạo ra

Giao tử

Aa

2

A, a

AaBb

4

AB, Ab, aB, ab

 

 

 

 N

2n

 

v Cách viết giao tử: viết giao tử của từng kiểu gen rồi nhân các giao tử với nhau (có thể sử dụng sơ đồ cây)

Ví dụ 1: Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau:

1. Cơ thể bất kỳ: AaBb GP 4 giao tử: 

 (A : a) (B : b) = AB, Ab, aB, ab

2. Cơ thể aaBBDdEe giảm phân

 (a) (B) (D : d) (E : e) = 1 x 1 x 2 x 2 = 4 giao tử: aBDE, aBDe, aBdE, aBde

3. Cơ thể AaBbDd giảm phân

 (A : a) (B : b) (D : d) = 2 x 2 x 2 = 8 loại giao tử: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd

v Xác định tỷ lệ giao tử:

Trong trường hợp phân li độc lập tỷ lệ giao tử bằng tích tỷ lệ của từng alen tạo nên giao tử đó.

Ví dụ: Giao tử AaBbDd giảm phân tỷ lệ giao tử Abd = ½ x ½ x ½ = 1/8

v Cách tính số loại tinh trùng và trứng

Để tính số loại tinh trùng của 1 nhóm TB ta làm như sau:

-         1 TB sinh tinh tạo ra 2 loại tinh trùng lấy 2 x với số TB sinh tinh rồi so sánh với số giao tử được tạo ra, kết quả nào nhỏ hơn thì chọn.

-         1 TB sinh trứng tạo ra 1 trứng sau đó làm tương tự như trên.

Ví dụ 1: 3TB sinh tinh AaBbDd GP bình thường tạo ra mấy loại tinh trùng?

A. 2            B.4         C.6             D.8

1 TB sinh tinh tạo ra 2 loại tinh trùng: 2 x 3 = 6 < 23 =8 loại giao tử

Chọn đáp C.

   II.            Dạng 2: Tính tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình trong TH phân li độc lập

v Trong trường hợp phân li độc lập tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình bằng tích tỷ lệ của từng kiểu gen và kiểu hình của cặp gen.

Ví dụ: Xác định tỷ lệ KG và KH ở F1 của phép lai sau (biết trội lặn hoàn toàn)

P: AaBbDDeeHh x AabbDDeeHH

F1 có số loại KG = 3 x 2 x 1 x 1 x 2 = 12

                     KH = 2 x 2 x 1 x 1 x 1 = 4

v Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bất kỳ ở thế hệ sau:

·        Tỷ lệ kiểu gen bằng tích tỷ lệ từng loại kiểu gen ở cặp gen         \(\)

Ví dụ: P: AaBbDd x AaBbDd

Tỷ lệ kiểu gen AaBBdd ở F1 = ½ x ¼ x ¼ = 1/32

·        Tỷ lệ KH bằng tích tỷ lệ từng loại kiểu hình ở từng cặp gen

Ví dụ:

1.  P: aaBbDdhhEE x AaBbDDHhEE

Tỷ lệ KH: A_bbD_H_E_ = ½ x ¼ x 1 x ½ x 1 = 1/16

2. P: AaBb x AaBb

v Cho cơ thể có n cặp gen dị hợp nằm trên n cặp NST thường tự thụ phấn ta có:

F1 có tỉ lệ KG chứa x alen trội là: Cx2n / 4n 

Trong đó: x là số alen trội

                 n số cặp gen dị hợp tử

Ví dụ:

P: AaBbDd x AaBbDd

 Tỷ lệ KG có 3 alen trội là = C36 / 43 = 5/16

v Cơ thể dị hợp n cặp gen trên n cặp NST thường tự thụ phấn ta có:

F1 tỷ lệ KH có a alen trội là:

Can (\(\frac{3}{4}\))a x (\(\frac{1}{4}\))x

Trong đó: a số alen trội

                 x số alen lặn

                 n số cặp gen dị hợp

Ví dụ: P: AaBb x AaBb

Tỷ lệ KH có 1 alen trội, 1 alen lặn

Cách 1: KH có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn

A_bb = ¾ x ¼ = 3/16

aaB_ = ¾ x ¼ = 3/16

Tỷ lệKH 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn = 3/8

Cách 2: KH có 1 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội

C12 x (3/4)1 x (1/4)1 = 3/8

Dạng đặc biệt:

Phép lai các cơ thể có KG mà chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb)

P: cơ thể có KG chứa Aa và Bb       x              Cơ thể có KG chứa Aa và Bb

             % giao tử chứa ab = x                                    %giao tử chứa ab = y

F1 có tỷ lệ KH:

A_B_ = 50% + xy

A_ bb = aaB_ = 25% - xy

Aabb = xy

Ví dụ: Ở 1 loài TV: A: cao              a thấp

                                 B: vàng            b: xanh

Xác định KH F1 của các phép lai sau:

1. P: AaBb x AaBb

KH F1: ta có tỷ lệ giao tử ab mỗi bên = 1/4

A_B_ = 56,25%

A_bb = aaB_ = 18.75%

aabb = 6.25%

2. P: AB/ab x AB/ab

KH F1: ta có tỷ lệ giao tử ab mỗi bên = ½

A_B_ = 75%

A_bb = aaB_ = 0

Aabb = 25%

3. AB/ab x AB/ab hoán vị hai bên với tần số f = 20%

KH F1: tỷ lệ giao tử ab mỗi bên = 40%

A_B_ = 66%

A_bb = aaB_ = 23.84%

Aabb = 16%