Nội dung lý thuyết
BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỦA MUỐI NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT
- Gốc NO3- trong môi trường axit có khả năng oxi hoá như HNO3.
- Ví dụ: Hỗn hợp (H2SO4 loãng và HNO3) ; hỗn hợp (H2SO4 loãng và KNO3)
- Phương pháp chung để giải loại toán này là phải viết phương trình dạng ion. Sau đó so sánh mol của các chất để biết chất hết, chất dư. Từ đó tính toán dữ kiện bài toán yêu cầu.
Ví dụ: Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng khí sau :
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Bài 1: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dịch HNO3 1M. Thấy thoát ra V1 lít khí (đktc).
* Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 mol dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,05M. Thấy thoát ra V2 lít khí (đktc)
Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2.
A.V1 = V2 B. V1=2V2 C. V2 =2V1 D.V2=1,5V1
Hướng dẫn giải
* Thí nghiệm 1:
bđ 0,1 0,12
pứ 0,045 0,12 0,03
dư 0,055 0 0,03
* Thí nghiệm 2:
nH= nHNO3 + 2*nH2SO4 = 0,24 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
bđ 0,1 0,24 0,12
pứ 0,09 0,24 0,06 0,06
dư 0,01 0 0,06 0,06
ð V2=2V1
A. 1,344 lít B. 1,49 lít C. 0,672 lít D. 1,12 lít
Hướng dẫn giải
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
bđ 0,15 0,24 0,12
pứ 0,09 0,24 0,06 0,06
dư 0,06 0 0,06 0,06
ð VNO = 0,06*22,4=1,344 lít