Communication

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 8: Tourism

Communication

1a. Read the following information about tourism in Viet Nam. (Đọc thông tin sau đây về ngành du lịch ở Việt Nam)

In 2014, a total of 7,874,300 foreign tourists visited Viet Nam. What are the reasons that make Viet Nam a tourist attraction for foreigners? Here's what some foreign visitors had to say: (Năm 2014, tổng cộng 7.874.300 du khách nước ngoài đến Việt Nam.Lý do nào làm cho Việt Nam trở thành điểm du lịch hấp dẫn với người nước ngoài? Đây là điều mà một số du khách nước ngoài nói:

  • The landscape:" There are so many beauty spots. Ha Long Bay is breathtaking." (Phong cảnh: Có quá nhiều cảnh đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục)
  • The people: "The people are so friendly and welcoming" (Con người: Mọi người rất thân thiện và hiếu khách)
  • The price: "Things are affordable here. We can have a lovely time without breaking the bank" (Giá cả: Mọi thứ đều có giá cả phải chăng ở đây. Chúng tôi có thể có thời gian rất vui mà không lo phá sản)
  • The cuisine: "The food is delicious and not expensive. I love the seafood." (Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt tiền. Tôi thích hải sản)

b. Work in groups. Disscuss the visitors' opinion above. Do you agree? Add to more reasons to the list. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận ý kiến của các du khách ở trên. Bạn có đồng ý không? Thêm hai lý do vào danh sách.)

Giải:

I absolutely agree with what the visitors said. There are two features that I want to add (Tôi hoàn toàn đồng ý với những gì du khách nói. Có thêm hai đặc điểm tôi muốn thêm vào đó là)

  • Transportation: It is easy to travel with various means of transport( dễ dang di chuyển với phương tiện giao thông đa dạng và thuận tiện)
  • Custom: traditional festivals are attractive and show the culture of Vietnamese.( Lễ hội truyền thống hấp dẫn và thể hiện nền văn minh người Việt)

2. These are the top-ten most visited countries according to the figures published by the United Nations World Tourism Organisation (UNWTO). (Đây là 10 đất nước được đến thăm nhiều nhất theo con số thống kê được xuất bản bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc.)

Work in pairs. Complete the table by writing one or two famous things that visitors can see or do in each country. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng bằng cách viết 1 hoặc 2 thứ nổi tiếng du khách có thể thấy hoặc làm ở mỗi quốc gia)

  • France: Climb up the Eiffel Tower, visit the Louvre Museum in Paris (Pháp: Lên tháp Eiffel, tham quan Viện bảo tàng Lourve ở Paris)
  • United States: Visit the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon, shop in New York, go surfing in Hawaii ( Mỹ: tham quan tượng Nữ thần tự do, tham quan Grand Canyon, mua sắm ở New York, lướt sóng ở Hawaii)
  • Spain: Tour Madrid, visit the legendary land of Don Quixote, visit the Olympic Ring in Barcelona (Tây Ban Nha: Du lịch Madrid, đến thăm vùng đất huyền thoại Don Quixote, tham quan Olympic Ring ở Barcelona)
  • China: Climb the Great Wall, tour Beijing National Stadium (Bird's Nest), tour the Forbidden City, visit the Stone Forest (Trung Quốc: leo Vạn lý tường thành, du lịch quanh sân vận động quốc gia Bắc Kinh, du lịch quanh Tử cấm thành, tham quan Rừng đá.
  • Italy: Visit the Vatican City, visit famous museums, tour Florence, tour Venice (Ý: tham quan thành phố Vatican, những viện bảo tàng nổi tiếng, du lịch quanh Florence, Venice)
  • Turkey: EnjoyTurkish cuisine in Istanbul, go sightseeing in the Bosphorus, visit Buyuk Ada (Big Island in Prince's Islands) (Thổ Nhĩ Kỳ: thưởng thức ẩm thực Thổ Nhĩ Kỳ ở Istanbul, đi ngắm cảnh ở Bosphorus, tham quan Buyuk Ada( Hòn đảo lớn ở quần đảo hoàng tử)
  • Germany: visit the famous ‘Cinderella Castle’, go up the Berlin Tower, take the Berlin SegwayTour (Đức: tham quan lâu đài Cinderella nổi tiếng, lên tháp Berlin, tham quan the Berlin SegwayTour
  • United KInhdom: Go sightseeing in London, visit Stonehenge, visit Liverpool, home of The Beatles. (Anh: ngắm cảnh ở Luân Đôn, tham quan Stonehenge, Liverpool, nhà của ban nhạc The Beatles)
  • Russia: Tour Moscow, visit St. Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva River (Nga: tham quan Moscow, Petersburg: Bảo tang Hermitage, dạo trên sông Neva)
  • Mexico: Visit the UNESCO World Heritage Site of Antigua, have a boat tour on the water in Rio Duke, try the delicious local speciality tapado, climb some of the tallest Mayan temples (Mexico: tham quan di sản thế giới UNESCO của Antigua, đi du lịch bằng thuyền ở Rio Duke, thử đặc sản địa phương tapado, leo những tháp cao nhất ở đền Mayan)

3. Work in groups. Discuss which country/place you would like to visit for a holiday. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận đất nước/ nơi bạn muốn đến tham quan trong kỳ nghỉ mát)

Example:

I'd like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit the legendary land of Don Quixote. (Tôi muốn đến Tây Ban Nha cho kì nghỉ của tôi. Sẽ thật tuyệt để du lịch quanh Marid, thăm vùng đất huyền thoại Don Quixote.)

Giải:

  • I’d like to go to Paris and climb to the top of Eiffel tower. I also want to travel around the city to see the ancient architecture. (mình muốn đến Paris để leo lên đỉnh tháp Eiffel. Mình cũng muốn đi quanh thành phố và chiêm ngưỡng kiến trúc cổ.)
  • I’d love to visit London for one time of my life. I want to see Holm’s house and Big Ben tower. (Mình muốn đến Luân Đôn một lần trong đời. Mình muốn ghé nhà của Holms và chiêm ngưỡng tháp Big Ben.)