Communication

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: Health

Communication

1. Work in pairs. Discuss and write F (fact) or M (myth) for each statement 

(Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật - Fact) hoặc M (chuyện hoang đường - Myth) cho mỗi câu.)

Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?

  1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn. (F)
  2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn. (M)
  3. Ản cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. (F)
  4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt. (F)
  5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn. (M)
  6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ. (M)

2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1 

(Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.)

Click tại đây để nghe: 

Đầu tiên, các em nên đóng sách lại và mở CD lên nghe kết hợp với việc ghi chú lại những từ/cụm từ, ý chính của bài nghe. Sau đó các em mở sách ra nghe lại và kiểm tra những ghi chú vừa ghi. Nếu các em chưa hài lòng lắm về phần nghe của mình thì có thể nghe lại vài lần để có kết quả nghe tốt hơn.

Audio script:

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

3. Discuss the following in groups 

(Thảo luận những câu sau trong nhóm.)

1. Which sentence are you most surprised by? Why? (Câu nào làm bạn ngạc nhiên nhất? Tại sao?)

→ Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. Because I think that eating the fresh fish or meat is not good for your health. It can make you have stomachache. - Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. Bởi vì tôi nghĩ ăn thịt cá sống không tốt cho sức khỏe. Nó có thể làm cho bạn bị đau bụng.

2. Do you know any health facts or myths in Viet Nam? (Bạn có biết bất kỳ sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe ở Việt Nam không?)

4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false 

(Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đứng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.)

Example:

  1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.) - Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.
  2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.) - Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.

5. Test another group to see how many of your health myths they can sport 

(Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện hoang đường về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.)