Nội dung lý thuyết
1. Bằng chứng giải phẫu
Các bằng chứng giải phẫu |
Khái niệm |
Ví dụ |
Cơ quan tương đồng |
- Là những cơ quan của những loài khác nhau được bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan của loài tổ tiên (cùng nguồn gốc) hiện tại các cơ quan này thực hiện chức năng khác nhau. - Ý nghĩa: + Phản ánh nguồn gốc chung + Phản ánh sự tiến hóa phân li |
- Xương tay của người và cánh chim - Sương chi trước của các loài động vật có xương sống - Tuyến lọc độc của rắn với tuyến - Vòi của hút của bướm với đuôi hàm dưới của loài sâu bọ - Gai của sương rồng với tua cuốn đậu Hà Lan |
Cơ quan thoái hóa |
- Cũng là cơ quan tương đồng nhưng không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. - Cơ quan thoái hóa truyển từ đời này sang đời khác là do được thừa hưởng gen của loài tổ tiên. |
- Ở người: ruột thừa, xương cùng, nếp thịt ở khóe mắt, răng khôn. - Ở trăn: có dấu vết các chi ở dạng cơ quan thoái hóa - Cá voi: các chi sau bị tiêu giảm - Động vật có vú: con đực có di tích các tuyến vú - Hoa đực của cây đu đủ ở giữa còn di tích của nhụy - Hoa ngô: trên bông cờ có di tích của nhụy |
Cơ quan tương tự |
- Là các cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng khác nguồn gốc. - Tiến hóa đồng quy |
- Vây ngực của cá mập và vây ngực của cá voi. - Cánh chim và cánh côn trùng - Mang cá và mang tôm - Gai cây hoàng liên sơn và gai hoa hồng - Gai hoa hồng và gai sương rồng. |
- Nhiều loài có giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có giai đoạn phôi giống nhau
- Ví dụ:
+ Phôi của cá, kỳ nhông, rùa, gà và các loài động vật có vú đều trải qua giai đoạn có khe mang.
- Nhiều loài sống ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại có 1 số đặc điểm giống nhau đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ 1 loài tổ tiên sau đó phát tán sang vùng khác.
- Sự khác nhau giữa các loài chủ yếu là do chung gốc hơn là do tác động của môi trường
- Tất cả sinh vật từ đơn bào cho đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào sinh\(\rightarrow\) vật có chung nguồn gốc.
- Các TB của tất cả các loài hiện nay đều sử dụng chung 1 loại mã di truyền và đều sử dụng 20 loại a.a để tạo protein chú\(\rightarrow\)ng tiến hóa từ 1 tổ tiên chung
5. Bằng chứng về sinh học phân tử
- Có thể tìm được mối quan hệ họ hàng giữa các loài khi chúng ta phân tích trình tự các nucleotit của từng gen, phân tích trình tự a.a của cùng 1 loại protein
- Tinh tinh là họ hàng gần nhất với người
- Tính phổ biến ở mã di truyển là bằng h chứng về nguồn gốc thống nhất.