Nội dung lý thuyết
Nói chung, tập hợp các số nguyên \(\mathbb{Z}\) có nhiều tính chất tương tự với tập hợp các số tự nhiên \(\mathbb{N}\).
Tập hợp các số nguyên \(\mathbb{Z}\) gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương.
Lưu ý
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
Quy tắc cộng hai số nguyên âm:
Bước 1. Bỏ dấu "-" trước mỗi số
Bước 2. Tính tổng hai số nguyên dương nhận được ở bước 1
Bước 3. Thêm dấu "-" trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
Lưu ý:
+ Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.
+ Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Bước 1. Bỏ dấu "-" trước số nguyên âm, giữ số nguyên còn lại
Bước 2. Trong hai số nguyên dương vừa nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn
Bước 3. Dấu của hiệu là dấu ban đầu của số lớn hơn ở bước 2, ta có tổng cần tìm.
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Tính chất phép cộng các số nguyên: tính giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
\(a-b=a+\left(-b\right).\)
Lưu ý: Phép trừ trong \(\mathbb{Z}\) luôn thực hiện được.
\(a+\left(b+c\right)=a+b+c;\)
\(a+\left(b-c\right)=a+b-c.\)
\(a-\left(b+c\right)=a-b-c;\)
\(a-\left(b-c\right)=a-b+c.\)
Quy tắc:
Bước 1. Bỏ dấu "-" ở trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3. Thêm dấu "-" trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "-" trước mỗi số
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.
Cách nhận biết dấu của tích:
Phép nhân trong tập hợp các số nguyên có các tính chất giống như trong tập hợp số tự nhiên.
- \(a.0=0.a=0.\)
- \(a.b=0\) thì hoặc \(a=0\) hoặc \(b=0\).
Tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên giống với trong tập hợp số tự nhiên.
Cho hai số nguyên a, b, với b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói: