Nội dung lý thuyết
- Có diện tích hơn 95,2 nghìn km2, chiếm 28,7% diện tích cả nước (năm 2021).
- Gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc (10 tỉnh) và khu vực Tây Bắc (4 tỉnh).
- Tiếp giáp với các vùng và các nước láng giềng, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng => Thuận lợi thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các vùng khác trong cả nước, có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng.
Đông Bắc | Tây Bắc | |
Địa hình | Núi trung bình và núi thấp chiếm diện tích lớn, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đổi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,...). | Địa hình cao, có dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta, hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc - đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. |
Khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta. | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. |
Sông, hồ | Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi. | Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thuy điện, điển hình là sông Đà, sông Mã. |
Sinh vật | Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới. | Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. |
Khoáng sản | Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì - kẽm, đá vôi, than,... | Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,... |
- Chủ yếu là đồi núi => Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
- Trong vùng có một số cao nguyên xen các đồi núi thấp với đất feralit => Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc.
- Một số cánh đồng có đất phù sa => Trồng lúa, cung cấp lương thực tại chỗ.
- Địa hình núi cao với nhiều hang động các-xtơ và thắng cảnh => Phát triển du lịch.
- Có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao => Thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, cây dược liệu,...; cây ăn quả đặc sản như đào, lê, vải,...; rau và hoa.
- Ngoài ra còn đem lại thế mạnh cho phát triển du lịch.
- Có sông ngòi dày đặc kết hợp địa hình chia cắt mạnh => Trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.
- Các hồ tự nhiên và nhân tạo => Có giá trị phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. Nguồn nước khoáng phong phú, thuận lợi cho phát triển du lịch.
Đa dạng => Cơ sở quan trọng đế phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản và nhiều ngành công nghiệp khác.
- Dồi dào => Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
- Hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn có nhiều loài sinh vật đặc hữu => Tài nguyên đặc sắc để phát triển du lịch sinh thái.
- Năm 2021, vùng có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% dân số cả nước; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,05%.
- Có thành phần dân tộc đa dạng. Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng.
- Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng.
- Mật độ dân số toàn vùng thấp so với trung bình cả nước, đạt 136 người/km2 năm 2021).
- Dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực:
+ Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc.
+ Các tỉnh trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh miền núi.
+ Dân cư ở nông thôn đông hơn dân cư ở thành thị.
Nhờ thành tựu của Công cuộc đổi mới và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, đời sống người dân vùng được cải thiện, trình độ dân trí được nâng lên.
Ngành kinh tế | Tình hình phát triển |
Nông nghiệp và lâm nghiệp | - Trồng trọt: + Lúa và ngô là cây lương thực chính. + Có thế mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. - Chăn nuôi: + Có thế mạnh về chăn nuôi gia súc: trâu, lợn, bò. + Chăn nuôi theo hình thức trang trại, ứng dụng công nghệ phát triển. |
Lâm nghiệp: - Là ngành có thế mạnh với tổng diện tích rừng khoảng 5,4 triệu ha (chiếm hơn 36% diện tích rừng cả nước). - Khai thác, chế biến lâm sản: sản lượng gỗ ngày càng tăng. - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: diện tích trồng rừng tăng, chính sách giao đất và giao rừng góp phần tạo việc làm, ổn định đời sống người dân. | |
Công nghiệp | - Tăng trưởng vượt bậc trong giai đoạn 2010 - 2021. - Cơ cấu ngành khá đa dạng: + Công nghiệp khai khoáng ở hầu hết các tỉnh. + Sản xuất điện là ngành đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội vùng. + Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào trong vùng. |
Dịch vụ | - Đang ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế vùng. - Một số ngành dịch vụ nổi bật: + Giao thông vận tải. + Thương mại. + Du lịch. |