Nội dung lý thuyết
- Công nghệ vi sinh là:
+ Ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để:
Sản xuất các sản phẩm có giá trị.
Phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.
- Sản xuất phân bón vi sinh là:
+ Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu:
Vi sinh vật cố định đạm.
Vi sinh vật chuyển hóa lân.
Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh.
- Nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh đã tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt.
- Phân bón vi sinh cố định đạm là:
+ Những sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử.
+ Đã được tuyển chọn đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Cho hiệu quả trên đồng ruộng.
+ Không gây độc hại cho sức khỏe của con người, vật nuôi, cây trồng.
+ Không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Hiện nay, có nhiều loại phân bón cố định đạm:
+ Chứa các giống vi sinh vật khác nhau.
+ Phù hợp cho các loại cây trồng khác nhau.
- Khi dùng cho cây họ Đậu thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh bao gồm:
+ Rhizobium.
+ Bradyrhizobium.
- Dùng cho cây lúa thường dùng vi sinh vật cố định đạm hiếu sinh như:
+ Spirillum.
+ Azospirillum.
- Dùng cho các loại cây trồng khác thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm tự do như:
+ Azotobacter.
+ Clostridium.
- Phân bón vi sinh cố định đạm có thể dùng để:
+ Tẩm hạt giống trước khi gieo.
+ Bón trực tiếp vào đất.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu.
+ Chuẩn bị giống vi sinh vật:
Cố định đạm.
Hỗn hợp chất mang.
+ Giống vi sinh vật cố định đạm được:
Nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ.
Sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang.
+ Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm,
Tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121°C đến 130°C) trong 2 giờ.
+ Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2:
+ Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần.
+ Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng:
Chất giữ ẩm và phụ gia khác.
- Bước 3:
+ Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân là:
+ Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hoá lân.
+ Tồn tại trên chất mang thanh trùng hoặc không thanh trùng.
+ Đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Cho hiệu quả trên đồng ruộng.
+ Không gây độc hại đến sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng.
+ Không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm:
+ Than bùn.
+ Bột phosphorite hoặc apatite.
+ Các nguyên tố dinh dưỡng.
+ Chất phụ gia.
+ Vi sinh vật chuyển hoá lân.
- Phân bón chứa các vi sinh vật chuyển hoá hợp chất lân khó tiêu thành lân dễ tiêu:
+ Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng sử dụng.
- Sản phẩm phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm:
+ Phân phosphor bacterin chuyển hoá lân.
+ Phân lân hữu cơ vi sinh.
- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân có thể dùng để:
+ Tẩm hạt giống trước khi gieo.
+ Bón trực tiếp vào đất.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Nhân giống vi sinh vật:
Trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ.
Sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men.
+ Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc.
+ Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.
- Bước 2:
+ Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm.
+ Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ.
- Bước 3:
+ Phối trộn với chất mang.
+ Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia.
+ Ủ sinh khối trong một tuần.
- Bước 4:
+ Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là:
+ Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật đã được tuyển chọn.
+ Có mật độ tế bào đạt Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Có khả năng phân giải chất hữu cơ để bón cho cây trồng nhằm:
Nâng cao năng suất.
Chất lượng nông sản.
Nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm:
+ Than bùn.
+ Xác thực vật.
+ Chất khoáng.
+ Vi lượng.
+ Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
- Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ được dùng để:
+ Bón trực tiếp vào đất.
+ Ủ cùng phân hữu cơ.
Các bước sản xuất:
- Bước 1:
+ Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ và sơ chế:
Than bùn.
Phân hữu cơ.
Bã mía.
Vỏ cà phê.
Các nguồn hữu cơ khác.
- Bước 2:
+ Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
+ Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng.
- Bước 3:
+ Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.