Bài 9. Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình

Nội dung lý thuyết

I. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN GIA ĐÌNH

1. Sơ đồ nguyên lí

* Thể hiện hoạt động và kết nối giữa các thiết bị trong hệ thống điện, không chỉ rõ vị trí lắp đặt cụ thể và khoảng cách đường dây nối giữa chúng.

* Quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện:

- Bước 1: Xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện, từ đó:

+ Xác định các thành phần của mạch điện.

+ Kí hiệu của các phần tử.

- Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện.

- Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống điện.

* Ví dụ: Sơ đồ nguyên lí hệ thống điện trong gia đình có một phòng:

- Nguồn điện 220V từ lưới hạ áp được nối vào:

+ Dây pha (L).

+ Dây trung tính (N).

=> Sau đó được nối vào tủ điện ngoài trời, lần lượt qua aptomat nguồn và công tơ điện.

- Aptomat tổng lấy điện từ công tơ điện cấp cho 2 aptomat nhánh tương ứng với 2 phòng.

- Aptomat nhánh cấp điện cho các thiết bị điện trong phòng như:

+ Đèn chiếu sáng.

+ Điều hòa nhiệt độ,...

Công nghệ 12, sơ đồ hệ thống điện gia đình đơn giản
Sơ đồ hệ thống điện gia đình đơn giản

 2. Sơ đồ lắp đặt

* Thể hiện vị trí kết nối các thiết bị trong hệ thống điện.

* Sơ đồ lắp đặt để:

- Dự trù nguyên vật liệu.

- Thi công lắp đặt.

- Xử lí và khắc phục sự cố điện.

* Sơ đồ lắp đặt được thực hiện theo các bước:

- Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ lắp đặt.

- Bước 2: Vẽ dây nguồn.

- Bước 3: Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện.

- Bước 4: Vẽ đường dây dẫn điện nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí.

II. XÁC ĐỊNH THÔNG KĨ THUẬT CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN GIA ĐÌNH

1. Thiết bị truyền dẫn điện

- Thông số kĩ thuật cơ bản của dây điện là tiết diện dây.

- Tiết diện dây được lựa chọn phù hợp với công suất tiêu thụ của thiết bị trong gia đình.

=> Để bảo đảm an toàn, tránh gây lãng phí.

- Xác định và lựa chọn tiết diện dây điện trong gia đình được tiến hành như sau:

- Tính dòng điện chạy trong dây điện: \(I=\dfrac{P}{Ucos\varphi}\) (A).

- Trong đó:

+ U là điện áp hệ thống điện trong gia đình (V).

+ P là công suất tiêu thụ của đồ dùng điện (W).

+ cos\(\omega\) là hệ số công suất của đồ dùng điện.

- Tính tiết diện dây điện theo công thức \(S=\dfrac{I}{J}\).

2. Thiết bị đóng cắt và bảo vệ

- Thiết bị đóng cắt và bảo vệ của hệ thống điện trong gia đình là cầu dao, công tắc, cầu chì và aptomat.

- Thông số kĩ thuật cơ bản của các thiết bị đóng căt, bảo vệ là:

+ Điện áp định mức.

+ Dòng điện định mức.

+ Dòng điện bảo vệ.

- Hiện nay, aptomat được sử dụng phổ biến trong hệ thống điện gia đình có:

+ Điện áp định mức 230 V, với các dòng điện định mức: 6 A, 10A, 16 A, 20 A, 32 A, 40 A, 63 A.

- Xác định và lựa chọn các thông số kĩ thuật cho các thiết bị dựa vào dòng điện trong dây điện và điện áp:

\(U_{đm}\ge U_{nguồn}\)

\(I_{đm}\ge1,2I\) (đối với thiết bị không có động cơ điện)

\(I_{đm}\ge I\left(2\div2,5\right)\) (đối với thiết bị có động cơ điện)