Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia

Nội dung lý thuyết

1. Phép nhân

1.1. Phép nhân

Trong phép cộng các số hạng bằng nhau ta có thể chuyển thành phép nhân và ngược lại.

Ví dụ:

  • Phép cộng 3 + 3 + 3 = 9 có thể chuyển thành phép nhân 3 × 3 = 9.
  • Đọc là: Ba nhân ba bằng chín.
  • Dấu × là dấu nhân.
  • Phép nhân 3 × 3 cũng có thể hiểu là 3 được lấy 3 lần.

Thành phần của phép nhân

Phép nhân gồm thừa số và tích.

a × b = c

Trong đó:

  • a, b được gọi là các thừa số.
  • c được gọi là tích.

2. Phép chia

Ta có thể hiểu: Chia một số thành các phần bằng nhau là phép chia.

Từ một phép nhân cho trước, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng.

Ví dụ: 

  • Từ phép nhân 4 × 2 = 8 ta có hai phép chia tương ứng là: 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2.
  • Đọc phép chia
    8 : 2 = 4 đọc là tám chia hai bằng 4.
    8 : 4 = 2 đọc là tám chia bốn bằng 2.
  • Dấu : là dấu chia.

Thành phần của phép chia

Phép chia gồm số bị chia, số chia và thương.

a : b = c

Trong đó:

  • a được gọi là số bị chia.
  • b được gọi là số chia.
  • c được gọi là thương.

3. Bảng nhân 2 và bảng chia 2.

  • Thêm 2 vào kết quả của phép nhân trước nó, ta có bảng nhân 2.
  • Từ bảng nhân 2 ta có thể lập bảng chia 2.
Bảng nhân 2Bảng chia 2
2 × 1 = 22 : 2 = 1
2 × 2 = 44 : 2 = 2
2 × 3 = 66 : 2 = 3
2 × 4 = 88 : 2 = 4
2 × 5 = 1010 : 2 = 5
2 × 6 = 1212 : 2 = 6
2 × 7 = 1414 : 2 = 7
2 × 8 = 1616 : 2 = 8
2 × 9 = 1818 : 2 = 9
2 × 10 = 2020 : 2 = 10

4. Bảng nhân 5 và bảng chia 5.

  • Thêm 5 vào kết quả của phép nhân trước nó, ta có bảng nhân 5.
  • Từ bảng nhân 5 ta có thể lập bảng chia 5.
Bảng nhân 5Bảng chia 5
5 × 1 = 55 : 5 = 1
5 × 2 = 1010 : 5 = 2
5 × 3 = 1515 : 5 = 3
5 × 4 = 2020 : 5 = 4
5 × 5 = 2525 : 5 = 5
5 × 6 = 3030 : 5 = 6
5 × 7 = 3535 : 5 = 7
5 × 8 = 4040 : 5 = 8
5 × 9 = 4545 : 5 = 9
5 × 10 = 5050 : 5 = 10