Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ 1. Trong các số 560; 121; 45; 216; 55 898 số nào chia hết cho 2?

Giải:

Các số chia hết cho 2 là 560; 216; 55 898 chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là số chẵn.

Ví dụ 2. Viết hai số lớn hơn 500 và không chia hết cho 2.

Giải:

Hai số đó là 555; 521.

​@1468537@@1468626@

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ 1. Trong các số 465; 1 132; 60 980; 5 081 số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5?

Giải:

+ Số 465 có chữ số tận cùng là 5 nên 465 chia hết cho 5.

+ Số 1 132 có chữ số tận cùng là 2 nên 1 132 không chia hết cho 5.

+ Số 60 980 có chữ số tận cùng là 0 nên 60 980 chia hết cho 5.

+ Số 5 081 có chữ số tận cùng là 1 nên 5 081 không chia hết cho 5.

Vậy những số chia hết cho 5 là 465 và 60 980, những số không chia hết cho 5 là 1 132 và 5 081.

Ví dụ 2. Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để \(\overline{586\text{*}}\):

a) Chia hết cho 5;

b) Chia hết cho cả 5 và 2;

c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

Giải:

a) Để \(\overline{586\text{*}}\) chia hết cho 5 thì chữ số thay dấu * là 0 và 5.

b) Để \(\overline{586\text{*}}\) chia hết cho cả 5 và 2 thì chữ số thay dấu * là 0.

c) Để \(\overline{586\text{*}}\) chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì chữ số thay dấu * là 5.

​@1468683@