Bài 54. Luyện tập chung

Nội dung lý thuyết

1. Các số tròn trăm, tròn chục

1.1. Các số tròn trăm, tròn chục

a. Các số tròn trăm

Các số có hai chữ số 0 ở sau cùng, được gọi là các số tròn trăm.

Ví dụ: Các 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000 là  số tròn trăm.

b. Các số tròn chục

Các số có số đơn vị là 0, được gọi là các số tròn chục.

Ví dụ: Các số 10, 20, 30, ..., 990, 1 000 là các số tròn chục.

1.2. So sánh các số tròn trăm, tròn chục

a. So sánh các số tròn trăm

Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn.
Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau.

Ví dụ:

  • 600 < 700 vì 6 trăm < 7 trăm.
  • 500 > 200 vì 5 trăm > 2 trăm.
  • 300 = 300 vì 3 trăm = 3 trăm.

b. So sánh các số tròn chục

Khi so sánh hai số tròn chục, ta so sánh lần lượt số trăm rồi đến số chục.

Ví dụ:

  • Số 230 và 330 là các số tròn chục, khác số trăm, cùng số chục. Do đó ta chỉ cần so sánh số trăm.

    Ta có: 2 trăm < 3 trăm. Suy ra 230 < 330 hay 330 > 230.

  • Số 810 và 790 là các số tròn chục, khác số trăm. Do đó ta chỉ cần so sánh số trăm.

    Ta có: 8 trăm > 7 trăm. Suy ra 810 > 790 hay 790 < 810.

  • Số 360 và 340 là các số tròn chục, cùng số trăm, khác số chục. Do đó ta chỉ cần so sánh số chục.

    Ta có: 6 chục > 4 chục. Suy ra 360 > 340 hay 340 < 360.

2. Số có ba chữ số

a. Đọc viết số có ba chữ số

Số có ba chữ số gồm: số trăm, số chục, số đơn vị.

Ví dụ:

543 gồm: 5 trăm, 4 chục và 3 đơn vị là số có ba chữ số.

  • Viết số là: 543.
  • Đọc số là: Năm trăm bốn mươi ba.

201 gồm: 2 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.

  • Viết số là: 201.
  • Đọc số là: Hai trăm linh một.

170 gồm: 1 trăm, 7 chục và 0 đơn vị.

  • Viết số là: 170.
  • Đọc số là: Một trăm bảy mươi.

b. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị số có ba chữ số

Một số có ba chữ số có thể viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Ví dụ:

  • 324 = 300 + 20 + 2.
  • 450 = 400 + 50.
  • 502 = 500 + 2.

c. So sánh các số có ba chữ số

Quy tắc so sánh các số có ba chữ số

  • Đầu tiên, ta so sánh số trăm:
    • Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
    • Số nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. 
  • Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục:
    • Số nào có số chục lớn hơn thì lớn hơn.
    • Số nào có số chục bé hơn thì bé hơn.
  • Nếu cùng số trăm và số chục thì ta sẽ xét tiếp đến số đơn vị:
    • Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Số nào có số đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn.

Ví dụ:

  • 232 < 383 vì 2 trăm < 3 trăm.
  • 349 > 428 vì 4 chục > 2 chục.
  • 513 < 519 vì 3 đơn vị < 9 đơn vị.