Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
+ Ta thực hiện phép tính chia 2 cho 9, ta nhận thấy phép chia không bao giờ chấm dứt và nếu cứ tiếp tục chia thì trong thường 0,2222..., chữ số 2 được lặp đi lặp lại mãi. Như vậy, ta nói phân số \(\dfrac{2}{9}\) được viết dưới dạng số thập phân là 0,22222....
Lúc này, số 0,222... là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Ta viết gọn số 0,222... là 0,(2). Kí hiệu (2) được hiểu là số 2 lặp lại vô hạn lần. Số 2 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Các số 0,25; 3,1; -1,245;... còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 1: Cho các phân số\(\dfrac{12}{5};\dfrac{13}{99}\).
a) Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
b) Xác định chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn ở câu a.
Hướng dẫn giải.
a) Ta có \(\dfrac{12}{5}=2,4\) và \(\dfrac{13}{99}=0,131313...\)
Phân số \(\dfrac{12}{5}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Phân số \(\dfrac{13}{99}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b) \(\dfrac{13}{99}=0,131313...=0,(13).\)
Chu kì của số 0,(13) là 13.
Khi làm tròn số đến một hàng nào đó, kết quả làm tròn có độ chính xác bằng một nửa đơn vị hàng làm tròn.
Hàng làm tròn | Độ chính xác |
Hàng trăm | 50 |
Hàng chục | 5 |
Hàng đơn vị | 0,5 |
Hàng phần mười | 0,05 |
Hàng phần trăm | 0,005 |
Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước, ta có thể xác định hàng làm tròn thích hợp bằng cách sử dụng bảng trên.
Ví dụ 2: Làm tròn số 286,345 với độ chính xác
a) 50 b) 0,05.
Hướng dẫn giải
a) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là 50, ta làm tròn số đến hàng trăm. Áp dụng quy tắc làm tròn ta được
286,345 \(\approx\) 300.
b) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là 0,05, ta làm tròn số đến hàng phần mười. Áp dụng quy tắc làm tròn ta được
286,345 \(\approx\) 286,3.