Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Nội dung lý thuyết

1. Khái niệm thất nghiệp và các loại hình thất nghiệp.

Thất nghiệp là gì? Những chính sách dành cho người thất nghiệp

a. Khái niệm thất nghiệp.

- Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.

b. Các loại hình thất nghiệp.

- Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp:

+ Thất nghiệp tự nhiên: Biểu thị mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu, luôn tồn tại trong xã hội, bao gồm các dạng:

* Thất nghiệp tạm thời: Thất nghiệp phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống.

Ví dụ: Anh A làm nhân viên bán hàng ở Hà Nội được 2 năm nhưng vì muốn về quê làm việc nên anh xin nghỉ việc ở công ty. Trong thời gian đầu về quê anh chưa tìm được công việc ưng ý nên tạm thời thất nghiệp.

* Thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải.

Ví dụ: Hiện nay, mua hàng online đang trở thành xu thế nên những cửa hàng chợ truyền thống bị ảnh hưởng. Nhiều cửa hàng phải sa thải bớt nhân viên bán hàng.

+ Thất nghiệp chu kì: Thất nghiệp tương ứng với từng giai đoạn trong chu kì kinh tế: Thất nghiệp chu kì ở mức cao khi nền kinh tế suy thoái; thất nghiệp chu kì ở mức thấp khi kinh tế phát triển, mở rộng.

- Phân loại theo tính chất:

+ Thất nghiệp tự nguyện: Xảy ra do người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ.

Ví dụ: Anh A đang làm ở công ty M với lương 15 triệu. Đến năm thứ 2, công việc tăng lên nhưng mức lương công ty vẫn như cũ nên anh quyết định nghỉ việc.

+ Thất nghiệp không tự nguyện: Xảy ra khi người lao động mong muốn đi làm nhưng không thể tìm kiếm được việc làm.

Ví dụ: Chị T ra trường với tấm bằng khá. Chị đi xin việc ở nhiều công ty với vị trí kế toán nhưng không đỗ.

2. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.

Thất nghiệp (Unemployment) là gì? Xác định thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp

- Nguyên nhân chủ quan: Bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật, tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có, do thiếu kĩ năng làm việc,...

- Nguyên nhân khách quan: Do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

3. Hậu quả của thất nghiệp.

loading...

- Đối với người bị thất nghiệp:

+ Thất nghiệp ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động.

+ Khiến cho đời sống của họ gặp nhiều khó khăn.

+ Ảnh hưởng đến kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp.

- Đối với doanh nghiệp:

+ Thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, hàng hoá và dịch vụ không có người tiêu dùng.

+ Cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp giảm,... nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất hoặc đóng cửa.

- Đối với nền kinh tế:

+ Thất nghiệp tăng gây lãng phí nguồn lực.

+ Làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm, ngân sách nhà nước suy giảm,...

- Đối với chính trị - xã hội:

+ Thất nghiệp gia tăng làm cho hiện tượng tiêu cực trong xã hội phát sinh nhiều.

+ Gây ra những xáo trộn trong xã hội, trật tự xã hội không ổn định, hiện tượng bãi công, biểu tình,... tăng lên.

4. Vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.

loading...

- Thường xuyên thông tin về tình hình thất nghiệp, từ đó dự báo, đồng thời đưa ra các giải pháp để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.

- Khi tỉ lệ thất nghiệp tăng cao, nhà nước sử dụng nhiều giải pháp đề kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp như:

+ Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động.

+ Thực hiện đúng pháp luật về lao động.

+ Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất, chuyển đổi sản xuất để tạo thêm việc làm cho người lao động.

+ Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho người lao động.

- Ngoài ra, nhà nước còn thường xuyên quan tâm đào tạo lao động trình độ cao, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm.

Ví dụ: Nghị quyết 61/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định: hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, hỗ trợ vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hỗ trợ phát triển thị trường lao động ngoài nước.