Đây là phiên bản do 15.Nguyễn MẠNH HÙNG lớp...
đóng góp và sửa đổi vào 20 tháng 10 2021 lúc 9:36. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Giống như công thức, địa chỉ của các ô tính cũng có thể đóng vai trò là biến trong các hàm.
- Để nhập hàm vào một ô: ta chọn ô cần nhập, gõ dấu bằng, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter
- Hàm tính tổng của một dãy số có tên là SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau:
=SUM(a,b,c...)
Trong đó các biến a,b,c,... đặc cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
- Hàm tính trung bình cộng của một dãy số có tên là AVERAGE
- Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau:
=AVERAGE(a,b,c...)
Trong đó các biến a,b,c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính.
- Hàm xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số có tên là MAX.
- Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau:
=MAX(a,b,c...)
Trong đó các biến a,b,c,...đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hoặc địa chỉ của các ô tính.
2 Cách sử dụng hàm
• Cú pháp của hàm:
- Phần 1: tên hàm( vd: AVERAGE, SUM, MIN,..)
- Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “( )” và cách nhau bởi dấu “,”.
• Đối số của hàm:
- Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.
- Số lượng đối số( biến) này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.
• Sử dụng:
- B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp
- B2: gõ dấu =
- B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến
- B4: nhấn phím Enter
3. Một số hàm thường dùng
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM
- Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.
- Cú pháp: =SUM(a,b,c…..).
- Ví dụ:
+, =SUM(15,24,45) tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.
+, =SUM(A1,A2,A3) tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =SUM(A1:A3) tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.
Kết quả: 12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.
- Cú pháp: AVERAGE(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, =AVERAGE(2,4,6) tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.
+, =AVERAGE(A1,A2,A3) tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =AVERAGE(A1:A3) tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.
c. Hàm xác định giá trị lơn nhất
- Tên hàm: MAX
- Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.
- Cú pháp: MAX(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, =MAX(2,4,6) xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6
+, = MAX (A1,A2,A3) xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =MAX(A1:A3) xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 ( địa chỉ ô là A3)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
- Tên hàm: MIN
- Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.
- Cú pháp: MIN(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, = MIN (2,4,6) xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2
+, = MIN (A1,A2,A3) xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, = MIN (A1:A3) xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 ( địa chỉ ô là A1
15.Nguyễn MẠNH HÙNG lớp... đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (20 tháng 10 2021 lúc 9:36) | 0 lượt thích |