Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
a | + | b | = | c |
↑ | ↑ | ↑ | ||
Số hạng | Số hạng | Tổng |
Phép cộng có các tính chất:
- Giao hoán: \(a+b=b+a\).
- Kết hợp: \((a+b)+c=a+(b+c)\).
Chú ý: Tổng \((a+b)+c \) hay \(a+(b+c)\) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn
là \(a+b+c\).
Ví dụ. Tính một cách hợp lí:
a) \(117+32+83+68\);
b) \(324+55+176\).
Giải:
a) \(117+32+83+68=(117+83)+(32+68)=200+100=300\).
b) \(324+55+176=(324+176)+55=500+55=555\).
Chú ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm những số hạng có tổng là số chẵn chục, chẵn trăm,...(nếu có).
a | \(-\) | b | = | c |
↑ | ↑ | ↑ | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
Chẳng hạn: Phép trừ 3 - 5 không thực hiện được trong tập \(\mathbb{N}\) vì 3 < 5.
Ví dụ 1. Tìm x, biết
a) \(x+125=300\);
b) \(89-x=20\).
Giải:
a) x + 125 = 300
x = 300 - 125
x = 175.
b) 89 - x = 20
x = 89 - 20
x = 69.
Ví dụ 2. Mẹ cho bạn Linh một tờ 20 000 đồng mua dụng cụ học tập. Linh mua vở hết 6 000 đồng, mua bút hết 5 000 đồng. Số tiền mà người bán hàng phải trả lại là bao nhiêu?
Giải:
Tổng số tiền bạn Linh đã mua là: 6 000 + 5 000 = 11 000 (đồng)
Số tiền người bán hàng phải trả lại là: 20 000 - 11 000 = 9 000 (đồng)