Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.
- Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định.
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể dực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
- Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi.
Kiểu phân bố | Điều kiện xuất hiện |
![]() | Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường |
![]() | Điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể |
![]() | Điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể |
- Bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ số lượng cá thể của quần thể và nơi ở của chúng.
- Một số biện pháp bảo vệ quần thể: