Bài 39: Quần thể sinh vật

Nội dung lý thuyết

I. Khái niệm quần thể

- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.

 

​@8254851@

 

II. Các đặc trưng cơ bản của quần thể

1. Kích thước của quần thể sinh vật

- Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định.

Giới thiệu về vườn Quốc Gia Yok Don
Ở vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk, quần thể voi châu Á có kích thước lớn nhất là 36 con

2. Mật độ cá thể của quần thể

- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Mật độ của cây thông là 1000 cây/ha đất đồi

3. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể dực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

4. Thành phần nhóm tuổi

- Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi.

Các dạng tháp tuổi

5. Sự phân bố cá thể của quần thể

Ba kiểu phân bố cá thể
Kiểu phân bốĐiều kiện xuất hiện
Phân bố theo nhóm
Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường
Phân bố đồng đều
Điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Phân bố ngẫu nhiên
Điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

 

@8254917@

 

III. Một số biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật

- Bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ số lượng cá thể của quần thể và nơi ở của chúng.

- Một số biện pháp bảo vệ quần thể:

  • Bảo tồn các sinh vật trong môi trường tự nhiên
  • Chuyển các sinh vật đến nơi có điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại,