Bài 38. Sự chuyển thể của các chất

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
3 coin

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

1. Sự nóng chảy

>Khái niệm: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.

Ví dụ : để cục đá ra môi trường bên ngoài ta thấy cục đá tan dần

> Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.

-Ví dụ: mỡ động vật khi để vào tủ lạnh ta thấy mỡ sau một thời gian sẽ đông đặc lại

 a. Đặc điểm

  • Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy( hoặc đông đặc) ở một nhiệt độ không đổi xác định ứng với mỗi áp suất  bên ngoài xác định .
  • Các chất rắn vô định hình(thủy tinh, nhựa dẻo,sáp nến...) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  • Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
  • Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài(trừ nước đá).Ngược lại, đối với các chất có V giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp suất bên ngoài tăng.

b. Nhiệt nóng chảy

Ví dụ: có một thỏi Ag ở nhiệt độ ban đầu.Để Ag nóng chảy hoàn toàn thì ta cần một nhiệt lượng để tăng nhiệt độ nóng chảy của Ag lên.Nhiệt lượng ấy chính là nhiệt nóng chảy.

> KN: Nhiệt lượng \(Q\) cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy

\(Q=\lambda.m\).

Trong đó:

\(\lambda\) là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là \(J/kg\).

m: khối lượng của chất rắn(kg)

- Vai trò: cung cấp nhiệt cho chất rắn trong quá trình nóng chảy

c. Ứng dụng

Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép,làm đồ thủy tinh(bóng đèn,chai lọ,...)

2. Sự bay hơi

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi

Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Chú ý : Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.

+) Sau mỗi đơn vị thời gian, số phân tử chất lỏng thoát khỏi mặt thoáng nhiều hơn thì ta nói chất lỏng bị bay hơi 

+) số phân tử chất lỏng thoát khỏi mặt thoáng ít hơn thì ta nói chất lỏng bị ngưng tụ

=>Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng ,mặt thoáng của chất lỏng,gió 

3. Hơi khô và hơi bão hoà

Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín 

  • Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là hơi  khô.Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt
  • Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.

Ứng dụng

+)Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.

+)Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.

+)Sự bay hơi của amôniac, frêôn… được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.

+)giặt giũ,phơi quần áo

4. Sự sôi

>KN: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.

a. Đặc điểm

  • Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
  • Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng.
  • Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.

b. Nhiệt hoá hơi

Nhiệt lượng \(Q\) cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

\(Q=L.m\).

Trong đó:

 \(L\) là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là \(J/kg\).

m: khối lượng của chất lỏng (kg)

TÓM TẮT LẠI BÀI HỌC 


Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
Hoaa đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (23 tháng 5 2021 lúc 10:50) 0 lượt thích

Khách