Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
- Là những hoạt động mang tính xã hội, sản phẩm phần lớn là vô hình (phi vật chất) thỏa mãn nhu cầu trong sản xuất và đời sống
- Cơ cấu đa dạng phức tạp, xuất hiện nhiều ngành mới:
+ Dịch vụ kinh doanh: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bán buôn, bán lẻ…
+ Dịch vụ tiêu dùng: Y tế, giáo dục, thể dục thể thao, bưu chính viễn thông, du lịch…
+ Dịch vụ công: Hành chính công, thủ tục hành chính
- Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt, hiệu quả cao, giảm rủi ro.
+ Thúc đẩy sự phân công lao động, hình thành cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Tăng thu nhập quốc dân và thu nhập cá nhân.
- Các vai trò khác:
+ Về xã hội: Giúp các lĩnh vực đời sống xã hội, sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống con người.
+ Môi trường: Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế
- Khó đánh giá chất lượng, quy mô cung cấp dịch vụ.
- Quá trình sản xuất và tiêu dụng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
- Sự phát triển khoa học công nghệ làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng ngành dịch vụ.
- Vị trí địa lí: thu hút đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường, thực hiện toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên: Tác động trực tiếp tới sự phát triển, phân bố một số loại hình dịch vụ.
- Nhân tố kinh tế xã hội có ý nghĩa quan trọng:
+ Trình độ phát triển kinh tế: quyết định định hướng, trình độ phát triển, quy mô dịch vụ
+ Dân số - lao động: Ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ: ảnh hưởng quy mô, trình độ phát triển dịch vụ
+ Thị trường: Hướng phát triển, tốc độ, quy mô phát triển dịch vụ