Nội dung lý thuyết
- Hiến pháp năm 2013 quy định rõ quyền con người như sau:
+ Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội (Điều 16).
+ Mọi người đều có quyền sống (Điều 19).
+ Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật (Điều 20).
+ Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; Mọi người có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình; Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đồi thông tin riêng tư khác (Điều 21);...
Ví dụ: Anh trai không được quyền đọc trộm tin nhắn của em mình.
Một số nội dung của Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Các quyền về chính trị, dân sự.
- Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền về chính trị, dân sự như: + Quyền có nơi ở hợp pháp (Điều 22).
+ Quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo luật định (Điều 23).
+ Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo luật định (Điều 25).
+ Quyền bầu cử khi đủ 18 tuồi trở lên và quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân khi đủ 21 tuổi trở lên (Điều 27).
+ Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước (Điều 28).
+ Quyền biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân khi đủ 18 tuổi trở lên (Điều 29),...
Ví dụ: Anh A muốn đi du học tại Nhật Bản. Nhà nước tạo điều kiện làm hộ chiếu, hướng dẫn cho anh xin visa.
Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội như:
+ Quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, xã hội (Điều 26).
+ Quyền được bảo đảm an sinh xã hội (Điều 34).
+ Quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (Điều 35).
+ Quyền học tập (Điều 39).
+ Quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp (Điều 42).
Ví dụ: Chị H là người dân tộc Dao, chị vẫn thường xuyên sử dụng tiếng nói của người Dao khi giao tiếp với bố, mẹ.
Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có các nghĩa vụ cơ bản như:
+ Nghĩa vụ học tập (Điều 39).
+ Nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Điều 43).
+ Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc (Điều 44).
+ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân (Điều 45).
+ Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng (Điều 46).
+ Nghĩa vụ nộp thuế theo luật định (Điều 47).
Ví dụ: Anh A 22 tuổi tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự tại địa phương.
- Công dân cần có thái độ và hành vi tuân thủ Hiến pháp về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Cần ngăn chặn, tố cáo hành vi vi phạm Hiến pháp về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.