Nội dung lý thuyết
Trong những thập kỉ tới, chăn nuôi sẽ phát triển theo những hướng sau:
- Phát huy tiềm năng, lợi thế của các địa phương, quốc gia về:
+ Vùng sinh thái.
+ Nguồn nhân lực.
+ Cơ sở vật chất.
+ Khoa học và công nghệ,…
- Chăn nuôi theo chuỗi giá trị để phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hiện đại hóa chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 gồm:
+ Các giải pháp quản lí thông minh.
+ Ứng dụng công nghệ cao như:
IoT, AI, robot, máy bay không người lái,…
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, ứng dụng những thành tựu mới nhất về khoa học và công nghệ vào tất cả các khâu của quá trình chăn nuôi.
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa tất cả các hoạt động trong chăn nuôi, phát triển chăn nuôi:
+ Phù hợp với kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
+ Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng.
=> Để mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển.
- Phát triển các mô hình chăn nuôi hiện đại theo hướng chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh.
- Đẩy mạnh chăn nuôi hữu cơ theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, an toàn.
- Chuyên nghiệp hóa chăn nuôi, đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường, đối xử nhân đạo với vật nuôi.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu thức ăn và thức ăn bổ sung.
- Đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học nhằm:
+ Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế biến, đồng thời tạo ra chế phẩm giúp thay thế kháng sinh trong phòng và trị bệnh.
- Nâng cao năng lực chế biến sản phẩm chăn nuôi theo hướng hiện đại nhằm:
+ Đa dạng hóa sản phẩm.
+ Đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Đối xử nhân đạo với vật nuôi.
Chăn nuôi bền vững là mô hình chăn nuôi đảm bảo phát triển bền vững về nhiều mặt: kinh tế, xã hội, môi trường và có khả năng tái tạo năng lượng.
Chăn nuôi bền vững có những đặc điểm sau:
- Phát triển kinh tế:
+ Năng suất và chất lượng cao.
+ Lợi ích kinh tế cho người chăn nuôi.
+ Tạo thêm việc làm, mở rộng các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.
+ Góp phần ổn định xã hội và phát triển kinh tế.
- Nâng cao đời sống cho người dân:
+ Tạo ra nguồn thực phẩm dồi dào, chất lượng tốt.
+ Đảm bảo an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.
+ Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người tiêu dùng và cộng đồng.
- Bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên:
+ Chăn nuôi bền vững tận dụng phụ phẩm nông và công nghiệp.
=> Để chế biến làm thức ăn chăn nuôi, giúp giảm chất thải, bảo vệ môi trường.
+ Ví dụ: Tận dụng rơm, thân cây ngô, vỏ lá mía, bã bia, bã đậu,... làm thức ăn cho vật nuôi.
+ Chất thải chăn nuôi ở mô hình này được xử lí triệt để bằng công nghệ tiên tiến như:
Biogas.
Ép tách phân.
Ủ phân.
Đệm lót sinh học,...
=> Tạo ra phân bón cho trồng trọt, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất và đời sống, giúp bảo vệ môi trường và tái tạo năng lượng.
- Đối xử nhân đạo với vật nuôi
+ Vật nuôi được tạo điều kiện khỏe mạnh về thể chất, thoải mái về tinh thần, sống thuận theo tự nhiên.
+ Điều này được thực hiện thông qua nỗ lực hướng tới đảm bảo “5 không” cho vật nuôi gồm:
Không bị đói, khát.
Không bị gò bó, bức bối.
Không bị đau đớn, thương tổn, bệnh tật.
Không bị sợ hãi, khổ sở.
Không bị cản trở thể hiện các tập tính bình thường.
Chăn nuôi thông minh là mô hình chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao trong các khâu của quá trình chăn nuôi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng hiệu quả chăn nuôi.
Chăn nuôi thông minh có những đặc điểm sau:
- Chuồng nuôi thông minh:
+ Chuồng kín, có hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu tự động bằng các thiết bị thông minh.
+ Các cảm biến được sử dụng để kiểm soát các thông số trong chuồng nuôi như:
Nhiệt độ.
Ánh sáng.
Độ ẩm.
Luồng không khí.
Hàm lượng khí NH3, H2S,...
+ Khi những yếu tố này vượt ngưỡng cho phép, người chăn nuôi sẽ nhận được cảnh báo ngay qua điện thoại, các thiết bị sẽ hoạt động để điều chỉnh về điều kiện tối ưu.
- Trang thiết bị hiện đại, tự động hóa:
+ Hệ thống cho ăn, uống tự động giúp đo chính xác thức ăn và nước uống hằng ngày.
=> Cung cấp chế độ dinh dưỡng tối ưu cho từng vật nuôi.
+ Công nghệ robot được sử dụng trong nhiều công việc như:
Nhặt trứng.
Dọn vệ sinh.
Vắt sữa,...
+ Công nghệ thị giác máy tính và robot còn có thể thay thế con người trong giết mổ, sơ chế và chế biến.
=> Giúp cải thiện năng suất và sự an toàn cho nhân viên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, kĩ thuật số trong quản lí vật nuôi:
+ Vật nuôi được gắn chip định danh để giám sát tình trạng sức khỏe.
+ Công nghệ thị giác máy tính giúp nhận diện khuôn mặt, phân tích hành vi, sự thay đổi sinh lí,... của vật nuôi.
=> Để hỗ trợ điều chỉnh điều kiện sống và chẩn đoán sớm bệnh.
+ Các công nghệ và thiết bị thông minh còn giúp quản lí đàn vật nuôi:
Kiểm kê số lượng.
Theo dõi quá trình mang thai.
Năng suất sữa,...
- Đảm bảo an toàn sinh học:
+ Trang trại được tổ chức theo chuỗi khép kín, có hệ thống giám sát thông minh mọi lúc, mọi nơi.
+ Quản lí trang trại có thể giám sát được người và phương tiện ra, vào trang trại.
+ Nhân viên trang trại, khách tham quan, bác sĩ thú y và phương tiện vận chuyển phải được:
Khử trùng trước khi vào khu vực chăn nuôi, tránh lây lan, phát tán mầm bệnh.
+ Công nghệ thị giác máy tính, camera và cảm biến giúp chẩn đoán bệnh hiệu quả cho vật nuôi của từng trang trại.
=> Hạn chế việc đi lại và tiếp xúc trực tiếp của bác sĩ thú y với vật nuôi, tránh lây lan dịch bệnh.
+ Chăn nuôi thông minh cũng giúp bảo vệ môi trường một cách triệt để.
- Minh bạch chuỗi cung ứng:
+ Ứng dụng công nghệ cao như blockchain giúp thuận tiện cho việc truy xuất nguồn gốc.
+ Khách hàng chỉ cần quét mã QR, sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về sản phẩm như:
Nguồn gốc con giống.
Quá trình chăn nuôi.
Cơ sở giết mổ,...
+ Ứng dụng blockchain với camera còn cho phép người tiêu dùng theo dõi đàn vật nuôi ở mọi giai đoạn trong quá trình chăn nuôi theo thời gian thực.
+ Khi cơ quan quản lí nhận biết sản phẩm không an toàn sẽ có thể truy xuất cả chuỗi sản xuất trong vòng vài giây, thay vì:
Vài tháng tìm kiếm, điều tra và thu hồi sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng như trước đây.
+ Do đó, chăn nuôi thông minh giúp cơ quan chức năng quản lí hiệu quả, người tiêu dùng yên tâm về chất lượng sản phẩm.
- Năng suất chăn nuôi cao:
+ Chăn nuôi thông minh ứng dụng đồng bộ công nghệ cao, kĩ thuật chính xác, giúp:
Tối ưu hóa chi phí.
Giảm công lao động.
+ Hệ thống trang thiết bị hiện đại, thông minh sử dụng trong chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi giúp:
Giảm rủi ro về dịch bệnh.
Bảo vệ môi trường.
+ Chế độ dinh dưỡng tối ưu, tiểu khí hậu trong chuồng tối ưu, phòng và trị bệnh hiệu quả, đảm bảo an toàn sinh học và minh bạch chuỗi cung ứng.
=> Giúp chăn nuôi đạt năng suất cao, đảm bảo chất lượng và uy tín sản phẩm.
+ Do đó, chăn nuôi thông minh giúp:
Tối đa hóa lợi nhuận cho người chăn nuôi.
Góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
+ Như vậy, chăn nuôi thông minh mang lại lợi ích về kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.