Nội dung lý thuyết
BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Biểu hiện: Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng giảm
+ Rừng tự nhiên, rừng nguyên sinh giảm
+ Rừng trồng tăng
+ Khai thác chưa hợp lí
+ Phá rừng
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Đảm bảo sự quản lí của nhà nước về sử dụng, bảo vệ tài nguyên rừng
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nông dân
+ Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
- Biểu hiện: Nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm. Số thành phần loài sinh vật có xu hướng giảm, có nguy cơ tuyệt chủng.
- Nguyên nhân
+ Khai thác quá mức.
+ Ô nhiễm môi trường sống.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành Sách đỏ Việt nam.
+ Qui đ̣nh việc khai thác.
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.
Nước ta có 12,7 triệu ha diện tích đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng nông nghiệp, bình quân đầu người 0,1 ha/ người. Trong 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng thì đồng bằng có trên 350 nghìn ha, còn lại ở vùng đồi núi bị thoái hóa nặng.
- Phá rừng.
- Canh tác chưa hợp lí.
- Ô nhiễm môi trường đất.
- Hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi.
- Bảo vệ và phát triển rừng.
- Định canh định cư cho nhân dân miền núi.
- Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất.
- Bón phân cải tạo thích hợp
- Chống ô nhiễm đất do các chất hóa học
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí và gây ô nhiễm.
- Tài nguyên du lịch:bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển.