Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1. Những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
a. Hoàn cảnh đất nước
- Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, kiên cường, đoàn kết, nhân nghĩa.
- Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đặt ách cai trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Nhiệm vụ cứu nước, giải phóng dân tộc trở nên cấp thiết.
- Từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến và tư sản đều thất bại, con đườn cứu nước khủng hoảng, bế tắc.
b. Hoàn cảnh quê hương
- Nghệ An là địa phương có truyền thống hiếu học và khoa bảng, người dân chịu khó, cần cù lao động, là quê hương của nhiều chí sĩ yêu nước.
- Nghệ An là vùng đất có truyền thống đấu tranh kiên cường chống Pháp và tay sai.
c. Hoàn cảnh gia đình
- Xuất thân trong gia đình nhà nho yêu nước.
+ Thân phụ là cụ Nguyễn Sinh Sắc: nhà nho yêu nước, từng đỗ cử nhân trường thi Nghệ An và đỗ Phó bảng.
+ Thân Mẫu là bà Hoàng Thị Loan: con của nhà nho yêu nước Hoàng Xuân Đường. Bà là người chan hoà, giỏi làm ruộng và dệt vải.
=> Hồ Chí Minh từ sớm có sự đồng cảm với người lao động và sớm nhận thức được trách nhiệm với nước nhà.
2. Tiểu sử và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh
- Tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19 - 5 - 1890, tại làng Hoàng Trù (xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An).
- Từ năm 1890 đến năm 1911:
+ Năm 1985: được cha đưa theo vào Huế, học tại Trường Tiểu học Pháp - Việt Đông Ba, sau là Quốc Học Huế.
+ Từ năm 1909: Nguyễn Tất Thành đến nhiều tỉnh phía nam như Bình Định (1909), Phan Thiết (1910) rồi vào Sài Gòn (1911).
- Từ năm 1911 đến năm 1919:
+ Năm 1911: lấy tên Văn Ba, ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cuối năm 1917: trở lại Pháp và hoạt động tại Pháp.
+ Năm 1918: gia nhập Đảng Cộng sản Pháp.
+ Năm 1919: gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
- Từ năm 1920 đến năm 1945:
+ Từ 1920 - 1923: hoạt động ở Pháp và Liên Xô.
+ Từ 1924 - 1930: hoạt động ở Trung Quốc, Xiêm.
+ Năm 1920: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
+ Từ 1921 - 1930: chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức sau đó thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Năm 1933: quay lại Liên Xô hoạt động.
+ Năm 1941: Nguyễn Ái Quốc về nước để chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Từ 1942: lấy tên Hồ Chí Minh.
+ Tháng 5/1941: thành lập Mặt trận Việt Minh.
+ Tháng 12/1944: thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (12/1944).
+ Giữa tháng 8/1945: Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền thành công, đưa tới sự ra đời của Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2/9/1945).
- Từ năm 1945 đến năm 1969:
+ Giữ chức vụ Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và nhiều chức vụ khác.
+ Lãnh đạo cuộc Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1969), xây dựng chế độ xã hội mới: chế độ dân chủ nhân dân (từ năm 1945) và chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (từ năm 1954).
+ Ngày 2/9/1964: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần tại Hà Nội.