Bài 13: Vấn đề phát triển công nghiệp

Nội dung lý thuyết

I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. 

Cơ cấu công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số, khai thác triệt để cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 

Cơ cấu

công nghiệp

Biểu hiện

1. Theo ngành

- Có sự chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; giảm tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.

- Trong nội bộ nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có sự chuyển dịch theo hướng vừa đa dạng hóa, vừa chú trọng phát triển các ngành mũi nhọn.

2. Theo thành phần kinh tế

- Có sự chuyển dịch để phù hợp với mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần kinh tế:

Biểu đổ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021

+ Kinh tế Nhà nước: quản lí các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng gắn với tài nguyên và an ninh quốc phòng.

+ Kinh tế ngoài Nhà nước: tập trung phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng và lợi thế trong nước.

+ Kinh tế khu vực có vốn đầu từ nước ngoài: chú trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn, đẩy mạnh xuất khẩu.

3. Theo lãnh thổ

- Có sự chuyển dịch phù hợp với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và chính sách phát triển công nghiệp quốc gia.

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng ở nước ta giai đoạn 2010-2021

- Phân bố công nghiệp theo không gian có sự chuyển dịch:

+ Đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng, ưu tiên phát triển tại các vùng có lợi thế.

+ Phát huy hiệu quả các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

+ Hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp.

II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

 

@7152221@

Ngành

công nghiệp

Thế mạnh

Tình hình phát triển, phân bố và xu hướng

1.a) Khai thác than

- Trữ lượng than khá lớn, nhiều loại:

+ Than an-tra-xit (khoảng 3,5 tỉ tấn).

+ Than nâu (khoảng 210 tỉ tấn).

+ Than bùn (vài trăm triệu tấn).

+ Than mỡ,...

- Được khai thác từ thời Pháp thuộc.

- Phát triển mạnh từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới, nhất là từ sau năm 2005 đến nay.

- Sản lượng: 48,3 triệu tấn (2021).

- Phân bố: nhiều nhất ở Quảng Ninh.

- Xu hướng: thực hiện đổi mới máy móc, công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin trong khai thác. 

1.b) Dầu thô và khí tự nhiên

- Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.

- Tập trung ở các bể trầm tích trên vùng biển và thềm lục địa (4 bể có trữ lượng đáng kể và đang khai thác).

- Bắt đầu từ thế kỉ XX (tại mỏ Bạch Hổ).

- Có sự liên doanh, hợp tác với các công ty nước ngoài trong việc thăm dò, khai thác.

- Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng nhanh trong những thập kỉ trước đây.

- Công nghiệp lọc hóa dầu phát triển với các nhà máy Nghi Sơn (Thanh Hoá), Dung Quất (Quảng Ngãi), Long Sơn (Bà Rịa - Vũng Tàu),...

- Phân bố:

+ Chủ yếu ở vùng biển Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Khai thác ở nước ngoài như: Ma-lai- xi-a, Liên bang Nga, An-giê-ri, Pê-ru, Vê- nê-xu-ê-la nhưng sản lượng nhỏ.

- Xu hướng: áp dụng quy trình công nghệ hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến.

2. Sản xuất điện

Nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú, đa dạng: thuỷ năng, năng lượng hóa thạch, năng lượng tái tạo…

- Phát triển tương đối sớm (nhà máy đầu tiên là Nhà máy Điện Sông Cấm - Hải Phòng).

- Giá trị sản xuất và sản lượng điện tăng liên tục.

- Cơ cấu sản lượng điện đa dạng và có sự thay đổi:

+ Nhiệt điện:

  Nhiệt điện than: Phả Lại (Hải Dương), Quảng Ninh, Vĩnh Tân (Ninh Thuận), Duyên Hải (Trà Vinh),..;

  Nhiệt điện khí: Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cà Mau 1, 2 (Cà Mau),...

+ Thuỷ điện: các nhà máy lớn: Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu,...

+ Điện gió, điện mặt trời được phát triển ở nhiều vùng:

  Điện gió: Ninh Thuận, Bạc Liêu, Bến Tre,....

   Điện mặt trời: Bình Định, Phú Yên,...

- Mạng lưới điện quốc gia đã được hình thành và phát triển (đường dây tải điện 500 KV Bắc - Nam với tổng chiều dài là 9 008 km - 2021).

- Xu hướng:

+ Tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo và thuỷ điện.

+ Đổi mới công nghệ, kiểm soát phát thải khí nhà kính, đảm bảo vững chắc an ninh năng lượng.

3. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

- Nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn.

- Chính sách ưu tiên phát triển, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ứng dụng công nghệ hiện đại;...

- Giá trị sản xuất và tỉ trọng của ngành tăng nhanh và đứng đầu trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp (chiếm 25,3%, năm 2021).

- Sản phẩm luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong trị giá xuất khẩu ở nước ta (chiếm 32,2%, năm 2021).

- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Xu hướng: ưu tiên sản xuất sản phẩm thiết bị máy tính, điện thoại và linh kiện, phát triển phần mềm, điện tử y tế,... 

 

@7152084@
Tổ hợp điện gió Ea Nam - Ninh Thuận
Tổ hợp điện gió Ea Nam Ninh Thuận - nhà máy điện gió lớn nhất VN
Mỏ Rạng Đông trên thềm lục địa phía Nam
Mỏ Rạng Đông trên thềm lục địa phía Nam

Ngành công nghiệp

Thế mạnh

Tình hình phát triển, phân bố và

xu hướng

4. Sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống

- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

- Nguồn lao động dồi dào.

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn,...

- Giá trị sản xuất tăng liên tục.

- Tỉ trọng của ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước có xu hướng giảm dần (chiếm 12,6%, năm 2021).

- Cơ cấu ngành đa dạng gồm:

+ Xay xát gạo.

+ Sản xuất thực phẩm.

+ Chế biến thịt, sữa và các sản phẩm từ sữa.

+ Chế biến thuỷ sản.

+ Sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm và thức ăn cho thuỷ sản.

+ Sản xuất nước tinh khiết, rượu, bia;...

- Đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu.

- Phân bố: phân bố tương đối rộng, tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Xu hướng:

+ Khuyến khích đầu tư phát triển vùng nguyên liệu quy mô lớn.

+ Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp và thuỷ sản chủ lực có khả năng cạnh tranh cao, xây dựng và phát triển thương hiệu...

5. Dệt, may và giày, dép

- Nguồn lao động dồi dào.

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Giá trị sản xuất, tỉ trọng ngày càng tăng (chiếm tỉ trọng 11,1%, năm 2021).

- Sản phẩm đa dạng: sản xuất sợi vải, quần áo, giày/dép da, giày vải, giày thể thao....

- Sản lượng sản phẩm tăng liên tục.

- Nhiều thương hiệu uy tín.

- Phân bố: rộng rãi khắp cả nước, tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

- Xu hướng:

+ Ưu tiên tập trung vào thiết kế mẫu mã.

+ Chủ động sản xuất nguyên phụ liệu trong nước.

+ Chuyển từ gia công sang sản xuất quần áo thời trang, giày cao cấp xuất khẩu.

+ Đẩy mạnh xuất khẩu.