Bài 13. Quy trình kĩ thuật nuôi hải sản

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

Nước có những đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp tới các loài thủy sản như:

- Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ.

=> Bón phân hữu cơ và vô cơ để cung cấp chất dinh dưỡng phát triển các loại tảo và thức ăn tự nhiên khác cho tôm, cá.

- Nhiệt độ của nước ổn định và điều hòa hơn nhiệt độ không khí trên cạn.

- Thành phần khí oxygen thấp và cacbor dioxide cao hơn không khí trên cạn.

II. THỦY ĂN CỦA THỦY SẢN

1. Thức ăn tự nhiên

Công nghệ 7, thực vật phù du trong ao nuôi
Thực vật phù du

- Là thức ăn có sẵn trong ao, hồ.

- Gồm:

+ Thực vật phù du.

+ Thực vật đáy.

+ Động vật phù du.

+ Động vật đáy.

2. Thức ăn nhân tạo

- Là thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho thủy sản.

- Gồm:

+ Thức ăn thô: phụ phẩm nông nghiệp và phụ phẩm công nghiệp: bột cá, bã bia,...

+ Thức ăn viên: là thức ăn được sản xuất với quy mô công nghiệp.

Công nghệ 7, thức ăn viên nổi nuôi cá
Thức ăn viên nổi

III. QUY TRÌNH KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN 

1. Chuẩn bị ao nuôi, xử lí nước

Công nghệ 7, chuẩn bị ao nuôi  cá
Chuẩn bị ao nuôi

- Ao nuôi phải thiết kế hợp lí, có hệ thống cấp, thoát nước; đáy phẳng, dốc nghiêng về cống thoát.

- Trước khi nuôi cần tháo cạn nước, phơi khô đáy, diệt côn trùng, địch hại.

- Tiến hành xử lí nước:

+ Biện pháp vật lí.

+ Biện pháp hóa học.

2. Thả cá giống

- Con giống khỏe mạnh.

- Không chứa mầm bệnh.

- Có nguồn gốc rõ ràng.

Công nghệ 7, cá tra giống
Cá giống
cá giống
Bọc cá giống

3. Chăm sóc, quản lí

a. Cho ăn

- Thức ăn và cách cho ăn:

+ Thức ăn cân đối thành phần, đủ chất dinh dưỡng.

+ Cách cho ăn: chia nhỏ cho ăn nhiều lần.

thức ăn cho cá
Thức ăn cho cá

- Thời gian cho ăn:

+ Sáng: 6 – 8 giờ, chiều 4 – 6 giờ.

+ Yêu cầu: đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí.

cho cá ăn bằng máy
Cho cá ăn bằng máy

b. Quản lí 

- Kiểm tra ao nuôi: kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng oxygen, thức ăn dư.

máy quạt nước
Máy quạt nước

- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá: giúp đánh giá tốc độ tăng trưởng và điều chỉnh thức ăn phù hợp.

c. Phòng và trị bệnh cho tôm, cá

cá bị bệnh
Cá bị bệnh

- Phòng bệnh: giúp tôm cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh.

- Trị bệnh: sử dụng thảo dược, hóa chất hoặc kháng sinh.

4. Thu hoạch tôm, cá

thu hoạch cá
Thu hoạch cá

Hai phương pháp thu hoạch thủy sản:

- Phương pháp thu từng phần: thu hoạch con đạt chuẩn, giữ lại con nhỏ.

- Phương pháp thu hoạch toàn bộ: thu triệt để khi đạt chuẩn.

IV. ĐO NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN

1. Tính chất của nước nuôi thủy sản

a. Nhiệt độ

- Phụ thuộc: điều kiện khí hậu, thời tiết, môi trường, phản ứng hóa học, sự phân hủy chất hữu cơ.

- Dụng cụ đo nhiệt độ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử.

b. Độ trong

- Là tiêu chí đánh giá độ tốt, xấu của nước nuôi thủy sản.

- Độ trong của nước dựa vào độ sâu nhìn thấy đĩa Secchi.

2. Quy trình thực hành đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản

a. Đo nhiệt độ của nước nuôi thủy sản

- Bước 1: Nhúng nhiệt kế, giữ 5 – 10 phút.

- Bước 2: Đọc kết quả.

đo nhiệt độc của nước
Thực hành đo nhiệt độ của nước

b. Đo độ trong của nước nuôi thủy sản

đĩa secchi
Đĩa secchi

- Bước 1: Nhúng đĩa Secchi xuống nước và ghi độ sâu đĩa.

- Bước 2: Thả đĩa Secchi sâu hơn và ghi độ sâu đĩa.

đo độ trong của nước
Thực hành đo độ trong của nước