Bài 13. Năng lượng của dòng điện và công suất điện

Nội dung lý thuyết

I. Năng lượng điện

Ta đã biết, dòng điện có năng lượng, gọi là điện năng. Tác dụng nhiệt của dòng điện chứng tỏ điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng, tác dụng phát sáng của dòng điện chứng tỏ điện năng chuyển hoá thành quang năng....

Năng lượng điện trên một đoạn mạch được chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, xác định bởi biểu thức:

W = UIt

Trong đó: W là năng lượng điện, đơn vị đo là jun (J).

                 U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, đơn vị đo là vôn (V);

                  I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A);

                  t là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch, đơn vị đo là giây (s).

​@13471611@

II. Công suất điện

Năng lượng của dòng điện chạy qua một đoạn mạch trong một đơn vị thời gian gọi là công suất điện.

Biểu thức tính công suất điện:

P = UI

Trong đó: U là hiệu điện thế, đơn vị đo là vôn (V);

                  I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A);

                 P là công suất điện, đơn vị đo là oát (W).

III. Công suất điện định mức

Trên một số thiết bị tiêu thụ điện như bóng đèn điện, bếp điện, bàn là điện.... thường ghi hai giá trị hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức. Công suất điện định mức của một thiết bị điện cho biết công suất mà thiết bị đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

13.1

Chẳng hạn trên bóng đèn ở Hình 13.1 có ghi 220 V - 60 W, nghĩa là để bóng đèn sáng bình thường cần mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V, khi đó công suất điện của bóng đèn là 60 W.