Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

a. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam:

loading...

- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng là một nguyên tắc hiến định trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam.

- Sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước được thể hiện qua các phương diện như:

+ Đảng đề ra đường lối, chủ trương, phương hướng cho nhà nước.

+ Đảng chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hoạt động của nhà nước.

+ Đảng đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, giới thiệu nhân sự vào các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước,...

b. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát.

- Quyền lực nhà nước được phân chia thành:

+ Quyền lập pháp.

+ Quyền hành pháp.

+ Quyền tư pháp.

- Được giao cho các cơ quan tương ứng thực hiện một cách độc lập nhưng có sự phối hợp, kiểm soát, giám sát lẫn nhau để thực hiện quyền lực nhà nước.

- Đảm bảo mục tiêu chung phục vụ nhân dân và phục vụ dân tộc.

c. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

loading...

- Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam.

+ Nhân dân Việt Nam là người thành lập ra nhà nước.

+ Nhân dân trao quyền cho nhà nước và kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước.

d. Nguyên tắc tập trung dân chủ.

- Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức, hoạt động trong sự kết hợp giữa các yếu tố dân chủ và tập trung với hàng loạt các hình thức và chế độ như:

+ Bầu cử, bổ nhiệm kết hợp với phê chuẩn một số chức danh trong bộ máy.

+ Chế độ lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách; thiểu số phục tùng đa số; cấp dưới phục tùng cấp trên.

+ Thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số,...

e. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật.

- Cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, viên chức nhà nước phải nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí.

2. Giới thiệu bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

a. Cơ cấu tổ chức.

Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm nhiều cơ quan:

- Quốc hội.

- Chủ tịch nước.

- Toà án nhân dân.

- Viện kiểm sát nhân dân.

- Chính quyền địa phương.

- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán nhà nước.

b. Đặc điểm, nguyên tắc, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tính thống nhất.

loading...

- Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính thống nhất trong tổ chức và hoạt động.

- Hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống địa phương và đều chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Tính nhân dân.

loading...

- Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân thành lập nên, được nhân dân uỷ quyền để thực hiện việc quản lí nhà nước và xã hội.

- Mọi hoạt động của các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước đều nhằm mục đích phục vụ cho lợi ích của nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân.

Tính quyền lực.

- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang tính quyền lực được thể hiện:

+ Ở việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt.

+ Qua việc các cơ quan, cá nhân ở cấp dưới bắt buộc phải phục tùng, phải thực hiện các nhiệm vụ, quyết định của cấp trên.

Tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

loading...

- Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay mang tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

- Thực hiện quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

3. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

a. Vị trí và chức năng.

loading...

 - Chức năng lập hiến, lập pháp.

+ Quốc hội là cơ quan thực hiện quyền lập hiến và quyền lập pháp.

+ Quyền lập hiến là quyền làm Hiến pháp bao gồm có sửa đổi, bổ sung Hiến pháp hoặc làm Hiến pháp mới.

+ Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản luật được áp dụng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

+ Quốc hội có quyền quyết định những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

+ Những vấn đề liên quan đến việc xây dựng, phát triển nhà nước và nâng cao đời sống của nhân dân.

+ Những vấn đề đối nội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước.

- Chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của nhà nước.

+ Quốc hội giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.

+ Quốc hội giám sát tối cao hoạt động của các cơ quan, thiết chế chính trị do Quốc hội thành lập trong bộ máy nhà nước.

b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động.

- Cơ cấu tổ chức của Quốc hội gồm:

+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

+ Hội đồng dân tộc.

+ Các Uỷ ban của Quốc hội.

+ Đoàn Đại biểu Quốc hội.

+ Các cơ quan giúp việc của Quốc hội.

- Mỗi cơ quan có cơ cấu tổ chức riêng và hoạt động để thực hiện những nhiệm vụ theo luật định.

- Hình thức hoạt động của Quốc hội.

+ Quốc hội tổ chức các kì họp công khai, làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.

+ Trong trường hợp cần thiết, Quốc hội quyết định họp kín.

+ Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai kì.

+ Trường hợp Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp bất thường.

4. Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

loading...

Chức năng của chủ tịch nước.

- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm phó Chủ tịch nước, thủ tướng Chính phủ.

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chánh án toà án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá.

- Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước.

- Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam.

- Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh.

- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh.

- Căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp Uỷ ban Thường vụ Quốc hội không thể họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương.

- Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quyết định đàm phán, kí điều ước quốc tế nhân danh nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh nhà nước.

Hình thức hoạt động của Chủ tịch nước.

- Chủ tịch nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình thông qua các hoạt động cá nhân trực tiếp hoặc thông qua việc ban hành lệnh, quyết định.

- Đồng thời Chủ tịch nước cũng có thể ủy nhiệm cho phó Chủ tịch nước thực hiện một số nhiệm vụ thay thế mình.

5. Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

loading...

a. Chức năng của chính phủ.

- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

- Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng hành pháp thông qua:

+ Đề xuất, xây dựng chính sách vĩ mô, đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội trình Quốc hội, trình dự thảo luật trước Quốc hội.

+ Ban hành chính sách, kế hoạch cụ thể theo thẩm quyền của Chính phủ; ban hành các văn bản dưới luật để thực thi các chủ trương, chính sách, văn hoá do Quốc hội ban hành.

+ Tổ chức thực hiện pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện kế hoạch, chính sách bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm thống nhất quản lí các lĩnh vực của đời sống xã hội.

+ Thiết lập trật tự hành chính, thống nhất quản lí nền hành chính quốc gia trên cơ sở các quy định của pháp luật.

b. Cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động của Chính phủ.

- Cơ cấu tổ chức:

+ Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ; chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được giao.

+ Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm bộ và cơ quan ngang bộ. Đây là những cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lí nhà nước về một số ngành, lĩnh vực và các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.

- Hình thức hoạt động:

+ Thông qua các phiên họp của Chính phủ.

+ Thông qua hoạt động của Thủ tướng Chính phủ.

+ Thông qua hoạt động của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

6. Tòa án nhân dân và viện kiểm soát nhân dân.

loading...

a. Tòa án nhân dân.

- Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền tư pháp.

- Tòa án xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính để

+ Bảo vệ công lí.

+ Bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

+ Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.

+ Bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Đồng thời, tòa án góp phần giáo dục công dân:

+ Trung thành với tổ quốc.

+ Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

+ Tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội.

+ Có ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.

Ví dụ: Từ 11 - 28/7/2023, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội đã đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm và tuyên phạt 54 bị cáo các mức án từ 15 tháng tù nhưng cho hưởng án treo đến tù chung thân, về 5 tội danh: “Đưa hối lộ”, “Nhận hối lộ”, “Môi giới hối lộ”, “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ”.

Cơ cấu tổ chức và hoạt động của tòa án nhân dân.

- Tòa án nhân dân được tổ chức thành:

+ Tòa án nhân dân tối cao.

+ Tòa án nhân dân cấp cao.

+ Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

+ Tòa án quân sự.

- Mỗi tòa án có một cơ cấu tổ chức riêng được quy định trong luật và được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.

- Tòa án nhân dân xét xử công khai.

- Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mĩ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, tòa án nhân dân có thể xét xử kín.

- Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

b. Viện kiểm sát nhân dân.

loading...

Chức năng của Viện kiểm sát.

Chức năng thực hành quyền công tố:

- Thực hành quyền công tố là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.

- Hoạt động thực hành quyền công tố bao gồm:

+ Khởi tố bị can (để có được quyết định khởi tố bị can, cơ quan công tố phải khởi tố vụ án và điều tra, xác minh).

+ Truy tố bị can ra trước tòa án trên cơ sở kết quả điều tra vụ án và chứng minh được người phạm tội.

+ Buộc tội bị cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên tòa bằng cách công bố bản cáo trạng, tham gia xét hỏi, trình bày lời luận tội và tranh luận trước phiên tòa sơ thẩm (nếu vụ án bị kháng cáo hoặc kháng nghị thì có mặt để tham gia xét hỏi và trình bày lời kết luận về kháng cáo, kháng nghị trước phiên tòa phúc thẩm).

Chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp:

- Kiểm sát hoạt động tư pháp là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp.

- Kiểm sát hoạt động tư pháp:

+ Ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự.

+ Trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

+ Việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp.

+ Các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân.

- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm:

+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.

+ Viện kiểm sát quân sự.

- Cơ cấu tổ chức các Viện kiểm sát do luật định, tuy nhiên tất cả các Viện kiểm sát đều do Viện trưởng lãnh đạo.

- Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo.

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên.

- Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

7. Phê phán, đấu tranh với các hành vi chống phá nhà nước.

- Người nào có hành vi chống phá nhà nước sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

- Công dân cần tố cáo, ngăn cản các hành vi chống phá nhà nước.