Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. 3 3/4: ba và ba phần tư,
5 1/4 : năm và một phần tư
2 3/5: hai và ba phần năm
3 5/8: ba và năm phần tám
4 5/6: bốn và năm phần sáu
b. bốn và sáu phần bảy: 4 \(\dfrac{6}{7}\)
chín và một phần năm: 9 \(\dfrac{1}{5}\)
c.hỗn số 9 \(\dfrac{2}{3}\)
phần nguyên là: 9
phần phân số là: \(\dfrac{2}{3}\)
(Trả lời bởi Bùi Hoàng Bách)
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) \(2\dfrac{1}{4}\) b) \(5\dfrac{2}{3}\) c) \(4\dfrac{3}{10}\) d) \(7\dfrac{29}{100}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$
b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$
c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)
d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$
(Trả lời bởi datcoder)
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiChiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
(Trả lời bởi datcoder)