Bài 1. Dân tộc và dân số

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Dân tộc

Nước ta có 54 dân tộc. Các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phân bố các dân tộc ở nước ta có đặc điểm sau:

Cơ cấu dân số theo dân tộc ở nước ta
Cơ cấu dân số theo dân tộc ở nước ta .hoc24

a. Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ

- Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du.

- Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên.

b. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi theo không gian

- Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta.

- Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

c. Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam

- Có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, họp tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

- Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương đóng góp cho sự phát triển đất nước.

Cộng đồng Việt Nam ở nước ngoài
Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài .hoc24

2. Dân số

a. Quy mô, gia tăng dân số

- Số dân của nước ta đạt 98,5 triệu người (năm 2021), đứng thứ 15 thế giới và thứ ba khu vực Đông Nam Á.

- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm. Tuy nhiên, do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu người.

b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính

- Cơ cấu theo nhóm tuổi: Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số.

- Cơ cấu theo giới tính: tỉ số giới tính khá cân bằng, đạt 99,4 nam/100 nữ (năm 2021). Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm.

Mất cân bằng giới tính khi sinh đã ở mức nghiêm trọng
Cân bằng cơ cấu dân số theo giới là nhiệm vụ quan trọng .hoc24