A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Unit 12: Life on other planets

A closer look 2

Grammar

1. Cách dùng “may” và “might”

  • May/might sử dụng để nói rằng điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Ví dụ: He may/might in the office. (Anh ta có thể đang ở trong văn phòng.)
  • Thông thường, may/might có thể sự dụng thay thế cho nhau. Mặc dù ‘may’ có khả năng xảy ra cao hơn.
  • ‘May’ thỉnh thoảng được dùng trong tiếng Anh trang trọng, mang nghĩa là được phép làm gì.
    Ví dụ: You may use my bike. (Bạn có thể/ được phép dùng xe đạp của tôi.)

2. Lời nói gián tiếp của câu hỏi

Chúng ta sử dụng cấu trúc: S + asked(somebody) + question word + clause

Ví dụ:

  • “What were you doing at the time?”
    =>She asked me what I had been doing at the time.

Để tường thuật lại câu hỏi Yes/no, chúng ta sử dụng cấu trúc: S + asked(somebody) + if/whether + clause

Ví dụ:

  • “Did the alien talk to you?”
    =>She asked me if/whether the alien had talked to me.

Bài tập

1. Use may/might to fill each blank.(Sử dụng may/ might để điền vào mỗi khoảng trống.)

Giải:

  1. You may/ might have a little difficulty driving at night. (Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.)
  2. I may/might have an allergy to shrimp. I have never tried it. (Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.)
  3. We may/might go to London for a holiday, if we can still afford it. (Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.)
  4. The examiner says we may leave when we’re finished. (Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi craỉl làm xong.)
  5. I don’t know, but I may/might go to the lecture about UFOs. (Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết bay không xác định.)
  6. Students  may only borrow four books at a time. (Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.)
  7. There may/might be life on other planets. (Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác.)
  8. Students over fifteen may bring a phone to school. (Những học sinh hơn 15 tổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường.)

2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences. (Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.)

Dịch bài:

  • Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?
  • Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.
  • Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?
  • Nick: Tôi đang đi dạo.
  • Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?
  • Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.
  • Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?
  • Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).
  • Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?
  • Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.

Giải:

  1. The interviewer asked Nick what exactly he had seen. (Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.)
  2. Nick answered that he had seen a UFO. He said it had landed in a grassy area. (Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.)
  3. The interviewer asked what Nick had been doing when he saw the UFO. (Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).)
  4. Nick said that he had been going for a walk. (Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.)
  5. The interviewer also asked if the aliens had seen him. (Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.)
  6. Nick told the interviewer that he had hidden behind a tree. (Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.)

3. Circle the correct word in italics to complete each sentence. ( Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.)

Giải:

  1. The reporting verb in the reported question is ask. (Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.)
  2. We use if when we report Yes/no question. (Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.)
  3. In reported questions, the subject comes before the verb.(Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.)
  4. The tenses are different in direct and reported speech.(Thì của động từ khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.)

4. Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions. ( Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.)

Giải:

  1. “Do you go for a walk everyday?”
    => The interviewer asked if he went for a walk every day. (Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.)
  2. “Have you seen a UFO before?”
    => He asked how Nick had felt when he had seen the alien. (Anh ấy hoi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh)
  3. “How many aliens did you see”
    => He asked what the alien had looked like. (Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.)
  4. “Why didn’t you take a photo of the aliens?”
    => He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien. (Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.)
  5. “How long did the UFO stay there?”
    => The interviewer asked how long the UFO had stayed there. (Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.)
  6. “Have you seen any UFOs since then?”
    => The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then. (Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.)

5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick’s friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends’ questions and Nick’s answers to the whole class. ( Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp. )

Hướng dẫn: Bạn học có thể sử dụng đoạn hội thoại trong sách. thay vai "phóng viên" bằng người bạn của Nick