A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 10: Our houses in the future

A closer look 2

Grammar

Sử dụng Will cho thì tương lai

  • Chúng ta sử dụng Will + V để nói về các sự việc có thể xảy ra trong tương lai
  • Cấu trúc
    I/we/you/they/she/he/it + will +V

Ví dụ:

  • I will travel to moon by super car in the future
  • We’ll live in a comfortable apartment on the moon ( ‘ll là viết tắt của will)

1. Complete the conversation with will or won't.

(Hoàn thành bài đàm thoại với “will” hoặc “won’t”.)

  • Tom: Professor Lin, may I ask a question? (1) __Will__ the car of the future rub on electricity?
  • Professor Lin: No, it (2) __won’t__. It (3) __will__ probably use water.
  • Tom: Sound great! In what other ways (4) __will__ the car of the future be different?
  • Professor Lin: In stead of keys,we (5) __will__ have special cards to star the engine. The cards (6) __will__ open the door. They (7) __will__ control the temperature, but they (8) __won’t__ drive the car.
  • Tom: So how much (9) __will__ the car cost?
  • Professor Lin: I don’t know, but it (10) __won’t__ be cheap

Dịch:

  • Tom: Giáo sư Lin, em có thể hỏi một câu hỏi không? Xe hơi trong tương lai sẽ chạy bằng điện phải không ạ?
  • Giáo sư Lin: Không. Có thể nó sẽ sử dụng nước để chạy.
  • Tom: Nghe thú vị thật! Xe hơi trong tương lai sẽ khác theo như thế nào ạ?
  • Giáo sư Lin: Thay vi dùng chìa khóa, chúng ta sẽ có chiếc thẻ đặc biệt để khởi động động cơ. Thẻ sẽ mở cửa. Chúng sẽ điều khiển nhiệt độ, nhưng chúng không lái xe nhé.
  • Tom: Vậy nó sẽ khoảng bao nhiêu tiền?
  • Giáo sư Lin: Thầy không biết, nhưng nó sẽ không rẻ đâu.

2. Match the verbs in A with the nouns in B.

(Nối những động từ trong cột A với những danh từ  ở cột B.)

 

A

 

B

1.

do

a.

meals

2.

clean

b.

the flowers

3.

cook

c.

children

4.

wash

 d.

housework

5.

water

e.

e-mails

6.

surf

f.

the floors

7.

send and receive  

g.

clothes

8.

take care of

h.

the Internet

Hướng dẫn:

  1. - d do housework (Làm việc nhà)
  2. - f clean the floors (Lau sàn)
  3. - a cook meals (Nấu cơm)
  4. - g wash clothes (giặt quần áo)
  5. - b water the flowers (Tưới hoa)
  6. - h surf the Internet (Lướt mạng)
  7. - e send and receive emails (Gửi và nhận mail)
  8. - c take care of children (Chăm sóc trẻ)  

3. What will appliances do in the future? What won't they do? Using the phrases in 2, tell your partner about them.

(Những thiết bị sẽ làm được gì trong tương lai? Và chúng sẽ không làm được gì? Sử dụng những cụm từ trong phần 2, nóỉ với bạn học của em về chúng.)

Example:

  • Robots will cook meals.
  • Robots won't take care of children.

Ví dụ:

  • Người máy sẽ nấu ăn.
  • Người máy sẽ không chăm sóc trẻ em

4. Listen and read the two poems. Then, decide whether the statements below are T (True) or F (False). 

(Nghe và đọc hai bài thơ. Sau đó, quyết định xem các câu bên dưới đúng ghi (T) hay sai ghi (F).)

Click tại đây để nghe: 

In the future
We might go on holiday on the moon
We might stay there for a long time
We might have a great time
We might come home soon
In the future
We might live with robots
They might clean our houses
They might wash our clothes
They might not talk to us

Dịch:

Trong tương lai
Chúng ta có thể đi nghỉ mát ở Mặt trăng
Chúng ta có thể ở đó trong một thời gian dài.
Chúng ta có thể vui vẻ
Chúng ra có thể về nhà sớm
Trong tương lai
Chúng ta có thể sông cùng người máy
Chúng có thể lau dọn nhà cửa
Chúng có thể giặt quần áo
Chúng có thể không nói chuyện được với chúng ta.

Trả lời đúng (T) hoặc sai (F)

  1. Jenny thinks we might live with robots. (T)                                       
  2. Henry thinks we might travel to the Moon.  (T)                                                                
  3. Jenny thinks robots might not clean our houses. (F)
  4. Henry thinks we will stay on the Moon fora short time. (F)                                       
  5. Jenny thinks robots might help us do the housework.  (T)
  6. Henry thinks we might not have a great time on the Moon. (F)

Giải thích:

  1. Jenny nghĩ rằng chúng ta có thể sông với người máy. (T)
  2. Henry nghĩ rằng chúng ta có thể đi du lịch đến Mặt Trăng. (T)
  3. Jenny nghĩ rằng người máy không thể lau dọn nhà cửa được. (F)
  4. Henry nghĩ rằng anh ấy sẽ ở trên Mặt Trăng một thời gian ngắn. (F)
  5. Jenny nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm việc nhà. (T)
  6. Henry nghĩ rằng chúng ta không thể sống vui vẻ trên Mặt Trăng. (F)

5. Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.

(Làm việc theo nhóm. Nghĩ vể việc có thể làm hoặc làm trong tương lai. Chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong lớp.)

Example:

  • I might have a smart phone to surf the Internet. (Tôi sẽ có một điện thoại thông minh để truy cập internet.)
  • I might be a pop star. (Tôi sẽ là một ngôi sao nhạc pop)
  • TV might have an e-book in the future. (TV sẽ bao gồm sách điện tử trong tương lai)
  • We might live on Mar. (Chúng ta sẽ sống trên sao hỏa.)