Nội dung lý thuyết
Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.
independence informed shape and height embarrassed delighted self-aware reasoning skills |
Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1)____ shape and height ___ .Your brain will grow and you'll haveimproved self-control and (2)______ reasoning skills ______ . Physical changes are different for everyone, so you don't need to feel (3)____ embarrassed____ or frustrated!
You'll experience emotional changes as well. You'll feel you want more (4)___ independence____ and responsibility. You may become more (5) ___ self-aware____ and care about other people's opinions, especially those of your friends. But remember you'll need adult support and guidance to make (6)_____ informed______ decisions and overcome stress.
Dịch:
Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kĩ năng tự kiểm soát và tự nhận thức. Những thay đổi về thể chất khác nhau ở mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng!
Bạn cũng sẽ trải nghiệm những thay đổi về mặt cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và có trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên vui vẻ hơn và quan tâm đến ý kiến của mọi người, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự ủng hộ và hướng dẫn của người lớn để có những quyết định có cân nhắc và vượt qua căng thẳng.
Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.
F. ‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.'
Key: A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4
Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. (Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết.)
A.1;3;4 B.4 C.1 D.4 E.2;1 F.4
Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?
Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.
Click tại đây để nghe:
1. - Where are you? You aren't at the bus stop.
- I am at the bus stop, but I can't see you.
2. - Are you busy right now?
- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. - Is Roniain?
- No, she's out ice-skating.
- But it's so cold!
- It is. But she's got all her warm clothes on.
4. - Wasn't Bill disappointed about the exam result?
- He was. But he was hiding it well.
Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.
Click tại đây để nghe:
1. - You are worried about the exam? Good you! (no stress)
- I am worried! But I try not to show it.
2. - Do you think Jack is good at Japanese? (no stress)
- He is. But he’s a bit shy to speak it
3. - Isn’t badminton her favourite sport?
- Yes, it is. (no stress)
4. - Who’s he?
5. - Sorry – we’re late! (no stress)
- Actually, you aren’t. We haven’t start yet.
6. - Is she happy at the new school? (no stress)