A Closer Look 1

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 12: Life on other planets

A closer look 1

Vocabulary

1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system. (Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.)

Giải:

  • A. Mercury: sao Thủy                  
  • B. Venus: sao Kim
  • E. Saturn: Sao Thổ                       
  • C. Mars: sao Hỏa
  • F. Neptune: Sao Hải Vương            
  • D. Jupiter: Sao Mộc

2. Now scan the passage and check your answers. (Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra các câu trả lời.)

Dịch:

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

3. Write the names of the planets that match the Roman Gods. (Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.)

Giải:

  1. Neptune - God of sea (thần biển)
  2. Saturn - God of agriculture (thần nông)
  3. Mars - God of war (thần chiến tranh)
  4. Jupiter - God of thunder and lighting (thần sấm chớp)
  5. Venus - God of love and beauty (thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ)

4. a. Add suffixes –ful or –less to the words in the box. Note that some words can use either suffix. (Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác)

Giải:

  • weightless (không trọng lượng)
  • waterless (không có nước)
  • resourceful!/ recourceless (giàu tài nguyên/không có tài nguyên)
  • airless (chân không)             
  • beautiful (đẹp)
  • wonderful (tuyệt vời)

b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner. (Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để đặt câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

Giải:

  • The Earth looks beautiful from space. (Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.)
  • Venus is a dry and waterless planet. (Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.)

Pronunciation

Nhấn âm những từ có hậu tố là -ful và -less

Khi chúng ta thêm hậu tố -ful hoặc -less vào danh từ hoặc động từ để tạo thành tính từ, thì nhấn âm trên từ đó không đổi so với từ gốc.

  • 'water —> 'waterless
  • for'get —> forgetful

Các tiền tố và hậu tố thêm vào không ảnh hưởng đến quy tắc nhấn trọng âm (có nghĩa là từ gốc nhấn trọng âm như thế nào thì từ sau khi thêm vào tiền tố hay hậu tố sau thì trọng âm vẫn không thay đổi so với từ gốc): -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, ish (áp dụng với tính từ), -like, -less, -ly, - merit, -ness, -ous, -fy, -wise, -y.

  • employ => employment
  • convenience => inconvenience
  • 'nation => international

5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check. (Đặt dấu nhấn (trọng âm) vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe: 

Giải:

  • 'thoughtless
  • 'meaningful
  • 'helpless
  • 'meaningless
  • 'helpful
  • ‘thoughtful
  • ‘useless
  • 'plentiful
  • ‘useful

6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe: 

Giải:

  1. Her speech on the environment was 'meaningful. (Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.)
  2. My teacher is so 'helpful when we don’t understand. (Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.)
  3. I was 'helpless to stop the dog bitting me. (Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.)
  4. This dictionary is so ’useful. (Từ điển này rất hữu dụng.)
  5. There is 'plentiful water for life on Earth. (Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.)