Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác(Chọn những cụm từ phù hợp với các tranh dưới đây. Viết chúng vào chỗ trống cho sẵn.)
1. disabled people | 2. elderly people | 3. homeless |
4. sick children | 5. people in a flooded area |
(Làm theo cặp, luân phiên miêu tả những người bên trên. Bạn của bạn đoán xem bạn đang nói về tranh nào. Sau đó thảo luận xem bạn có thể giúp gì được những người này trong các tinh huống sau.)
English | Tiếng Việt |
1. Disabled people. These people have difficulties doing daily tasks. They can't play sports like swimming, running or playing football. They have difficulties in daily life. They are usually accompanied by a person to help them. 2. Elderly people. They are old, they are no longer young. Their hair is grey and they are usually not strong. They do everything slowly but they have a lot of life experience. Sometimes they have difficulties in daily life. 3. Homeless people. They don't have a house. They have to live on the street, under the bridge, in the park. They are very poor, they don't have a good job and they have a hard tife. 4. Sick children. They are very young but they are not healthy and they usually suffer from some kind of diseases. 5. People in a flooded area. They stay in an area where it rains very hard. Their house is filled with water. They have difficulty in moving because the water surrounds them and they usually get help from the others. |
1. Người khuyết tật. Những người này gặp khó khăn trong việc thực hiện các công việc hàng ngày. Họ không thể chơi các môn thể thao như bơi lội, chạy hay bóng đá. Họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật. Họ thường phải có một người giúp đỡ họ. 2. Người lớn tuổi. Họ già, họ không còn trẻ nữa. Tóc của họ bạc và họ thường không khỏe mạnh. Họ làm mọi việc một cách chậm rãi nhưng họ có nhiều kinh nghiệm sổng. Thi thoảng họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật. 3. Người vô gia cư. Họ không có nhà cửa. Họ phải sống ở đường phố, dưới gầm cầu hay trong công viên. Họ rất nghèo, họ không có công việc tốt và họ có cuộc sống rất vất vả. 4. Trẻ em ốm đau. Chúng còn rất trẻ nhưng chúng không khỏe mạnh và chúng thường xuyên phải chịu đựng một số bệnh tật. 5. Nạn nhân vùng lũ lụt. Họ sống ở vùng có mưa lớn. Nhà họ bị ngập lụt. Họ gặp khó khăn trong việc di chuyển bởi vì nước bao quanh họ và họ thường |
(Nhìn vào các tranh sau. Mỗi cộng đồng phải đối mặt với các vấn đề nào? Viết a, b, c bên cạnh những từ trong bảng sau.)
a. rubbish, dirty beaches | b. too many advertisements, graffiti | c. traffic jams, no trees |
(Làm theo cặp, nói về những vấn đề trong bài a và đưa ra những giải pháp.)
Ví dụ:
Traffic jams (Tắc đường)
Rubbish, dirty beach (Rác thải, bãi biển bẩn)
Too many advertisements, graffiti (Quá nhiều mục quảng cáo, tranh vẽ tường)
Click tại đây để nghe:
community (cộng đồng) go (đi) colour (màu sắc)
green (xanh lá cây) garden (vườn) clean (làm sạch)
glass (ly, cốc) give (cho, biếu) clothes (quần áo)
(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
Click tại đây để nghe:
/g/ |
/k/ |
green, girl, goal |
cold, clothes |
Click tại đây để nghe:
(Trò chơi: Đứng lên, ngồi xuống)
Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is "stand up", sound /k/ is "sit down". In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.)
Chọn một hành động cho mỗi âm (Ví dụ: âm /g/ là "stand up", âm /k/ là "sit down".) Làm việc theo nhóm năm người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và các thành viên còn lại thực hiện hành động đó theo âm mà họ nghe được. Học sinh làm chậm nhất sẽ đọc từ tiếp theo.