có bao nhiêu số có 6 chữ số trong đó không có chữ số 0 và chữ số 9 có dạng abcabc
có bao nhiêu số có 6 chữ số trong đó không có chữ số 0 và 9 có dạng abcabc?
Vì abc lặp lại
=> Tìm có bao nhiêu số abc thỏa mãn như đè trên
a có 8 cách chọn
b có 8 cách chọn
c có 8 cách chọn
Vậy có: 8 x 8 x 8 = 512 số như vậy
có bao nhiêu số có 6 chữ số không có số 0 và số 9 có dạng abcabc
có bao nhiêu số có 6 chữ số khác số 0 và số 9 có dạng abcabc
Vì abc lặp lại
=> Tìm có bao nhiêu số abc thỏa mãn như đè trên
a có 8 cách chọn
b có 8 cách chọn
c có 8 cách chọn
Vậy có: 8 x 8 x 8 = 512 số như vậy
Có bao nhiêu số có sáu chữ số đc tạo thành bởi các số khác 0 và 9 có dạng abcabc
abcabc gồm:Ta chia thành abc/ abc.Điều kiện a khác b khác c và a = a;b = b;c = c
a có thể là:1,2,3,4,5,6,7,8(có 8 số)
b có thể là:7 số vì a đã dùng 1 chữ số
c có thể là:6 số
Tương tự abc kia cũng như vậy
Có tất cả các số như vậy là
8 . 7 . 6 . 8 . 7 . 6 = 336 (số)
Nếu sai thì bạn thông cảm nhé
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên chẵn có năm chữ số khác nhau và trong năm chữ số đó có sô 0 và có đúng hai chữ số lẻ ; hai chữ số lẻ này không đứng cạnh nhau.
A. 1160
B. 3480.
C. 3120.
D. 2880.
Số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau và đúng hai chữ số lẻ có:
· Chọn 2 chữ số lẻ có cach; chọn 3 chữ số chẵn có cách
· Gọi số có 5 chữ số thỏa mãn đề bài là .
· Nếu a5 = 0 thì có 4! Cách chọn .
· Nếu a5 ≠ 0 thì có 2 cách chọn a5 từ 3 số chẵn đã chọn; khi đó có 3 cách chọn a1 ; 3 cách chọn a2 ; 2 cách chọn a3 và 1 cách chọn a1 .
· Theo quy tắc cộng và nhân có 10.10.(1.4!+2.3.3.2.1)=6000 số
Số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau và có đúng hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau có số.
Suy ra có 6000-3120=2880 số cần tìm.
Chọn D.
a)Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó có 3 chẵn 3 lẻ
b)Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó các chữ số chẵn không đứng cạnh nhau
c)Có bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số khác nhau sao cho có 2 chữ số 1, 3 chữ số 0, các chữ số có quá 1 lần
a) TH1 : Xét số thỏa yêu cầu kể cả chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 3 chữ số chẵn có C35 cách
Sắp xếp 6 chữ số này có 6! cách
Vậy có C35 . C35 . 6! số
TH2 : Xét số có 6 chữ số thỏa mãn mà chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 2 chữ số chẵn có C24 cách
Sắp xếp 5 chữ số có 5! cách
Vậy có C35 . C24 . 5! số
Vậy có C35 .C35. 6! - C35.C24.5! số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó có 3 chữ số chẵn 3 chữ số lẻ
Từ 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau, sao cho trong các chữ số đó có mặt chữ số 0 và 1.
A. 2100
B. 4320
C. 36000
D. 42000
Gọi số cần lập
Bước 1: Xếp chữ số 0 vào 1 trong 5 vị trí từ a2 đến a6, có 5 cách xếp.
Bước 2: Xếp chữ số 1 vào 1 trong 5 vị trí còn lại (bỏ 1 vị trí chữ số 0 đã chọn), có 5 cách xếp.
Bước 3: Chọn 4 chữ số trong 8 chữ số {2, 3, 4, 5, 6 , 7, 8, 9}để xếp vào 4 vị trí còn lại, có cách.
Theo quy tắc nhân có số thỏa yêu cầu.
Chọn D.
a) Có bao nhiêu số có ba chữ số mà ở mỗi số có chữ số 9?
b) Trong đó có bao nhiêu số mà mỗi số chỉ có một chữ số 9?
c) Có bao nhiêu số có ba chữ số không có chữ số 9?
a) Có 900 số có ba chữ số là các số từ 100 đến 999. Ta chia 900 số này thành chín lớp, mỗi lớp có 100 số :
Lớp thứ nhất gồm các số từ 100 đến 199
Lớp thứ hai gồm các số từ 200 đến 299
Lớp thứ chín gồm các số từ 900 đến 999
Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám, chữ số hàng trăm khác 9 nên chữ số 9 chỉ có thể ở hàng đơn vị và hàng chục.
Xét lớp thứ nhất :
− Các số có chữ số 9 ở hàng đơn vị có 10 sô” là :.
119, 129, 139, 149, 159, 169, 179, 189, 199
− Các số có chữ số 9 ở hàng chục có 10 số là :
190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 197, 198, 199
Trong đó, số 199 có mặt ở cả hai hàng nên chỉ tính một lần.
Vậy, số lượng số có chữ số 9 ở lớp thứ nhất là 19 số.
Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám cùng chung quy luật này. Riêng lớp thứ chín có chữ số hàng trăm là 9 nên cả 100 số đều có chữ số 9.
Vậy, số lượng số có ba chữ số có chữ số 9 là :
19 x 8 + 100 = 252 (số).
b) Ở lớp thứ nhất có số 199 có hai chữ số 9. Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám cũng chung quy luật này nên 8 lớp có 8 chữ số có hai chữ số 9.
Riêng lớp thứ chín có 19 sô” có hai và ba chữ sô” 9 là :
909, 919, 929, 939, 949, 959, 969, 979, 989, 999, 990,
991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998.
Vậy số lượng số có từ hai đến ba chữ số 9 là :
8+19 = 27 (số).
Nên, số lượng số có ba chữ số có một chữ số 9 là :
252 – 27 = 225 (số).
c) Số lượng số có ba chữ số không có chữ số 9 là :
900 – 252 = 648 (số).
Đáp số : a) 252 số; b) 225 số; c) 648 số
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên mỗi số có 4 chữ số khác nhau, và trong đó có bao nhiêu số mà chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước.
A. 122
B. 126
C. 142
D. 164