Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
Mong mọi người giúp em đang cần gấp
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 vào nước dư thu được 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,6%. 1.Viết PTPU? 2.Tính m ?
\(1.SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2.m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{100\%}=39,2g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\\ n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ m=m_{SO_2}=0,4.64=25,6g\)
Hòa tan hoàn toàn 32gam SO3 vào 200gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
\(n_{SO_3}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\text{ trong dd 10%}}=\dfrac{200\cdot10}{100}=20\left(g\right)\)
\(\sum m_{H_2SO_4}=20+39,2=59,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{ dd H2SO4 10%}}=200+39,2=239,2\left(g\right)\)
\(C\%_{\text{ dd mới}}=\dfrac{59,2}{239,2}\cdot100\%\approx24,75\%\)
Hiện tượng: SO3 được đưa vào dd H2SO4, SO3 tác dụng với H2O trong dd tạo ra sản phẩm là H2SO4.
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)
Hòa tan 8 gam SO3 vào 242 gam dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là bao nhiêu ?
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
0,1------------->0,1
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=242.10\%=24,2\left(g\right)\)
mH2SO4(sau pư) = 24,2 + 0,1.98 = 34 (g)
mdd sau pư = 8 + 242 = 250 (g)
\(C\%_{dd.H_2SO_4.sau.pư}=\dfrac{34}{250}.100\%=13,6\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
mọi người giải chi tiết giúp em được không ạ 🥺
1. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí (đktc). Nồng độ C% của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch B là:
A. 11,155%
B. 11,198%
C. 11,742%
D. 11,788%
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe trong đó tỉ lệ \(^n\)Na : \(^n\)Al = 5 : 4. Cho X vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí; được dung dịch Y và chất rắn Z không tan. Lọc lấy chất rắn Z rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được \(\dfrac{V}{4}\) lít khí. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X là:
A. 31,6%
B. 33,6%
C. 34,8%
D. 32,8%
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E
Ta có: nBa = \(\dfrac{2,74}{137}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2.
Ta có: \(m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=2,74+200=202,74\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=171.0,2=34,2\left(g\right)\)
=> C% = \(\dfrac{34,2}{202,74}.100\%=16,87\%\)
(Phần tìm CM mik sẽ làm sau, mong bn thông cảm)
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
a)
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít)$
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.