1. Cho tam giác ABC có AB = 9, AC = 12, tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE // AC
a. Tính độ dài BD,CD,DE
b. Biết S abc = \(7\sqrt{39}\).Tính S( tam giác ABD ) và S( tam giác ACD )
1. Cho tam giác ABC vuông góc tại A có AB = 9, AC = 12, tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE vuồng góc với AC
a. Tính độ dài BD,CD,DE và đường cao AH của tam giác ABC
b. Tính S( tam giác ABD ) và S( tam giác ACD )
a, Dễ dàng tính được BC, Áp dụng tính chất đường phân giác => BD/DC = BA/AC = 3/4
Mà BD + DC = BC => Tính được DC và BC
Do tam giác ABC vuông => Góc C = Sin (3/4) ( lấy máy tính ra tính )
Xét tam giác DEC vuông tại E có CD xác định , C xác định => DE = Sin(C) . CD
Áp dụng hệ thức lượng giác trong tam giác => AH.BC = AB.AC => AH =?
b, Kẻ DH vuông góc với AB
Dễ dành cm được DHEA là hcn => DH =AE = AC - EC ( EC xác định bằng cách dung fđịnh lí pitago)
=> S ABD = DH.AB/2
=> S ACD = S ABC - S ABD
k nhé
Diễn giải:
- Khi cộng, trừ số thập phân ta tiến hành cộng hoặc trừ các phần tương ứng của các số đó.
Ví dụ 1:
Tính 0,25 + 2,5 ta làm như sau: 5 + 0 = 5 , 2 + 5 =7, 0 + 2 = 2. Vậy 0,25 + 2,5 = 2.75
Tính 8,6 - 2,7 ta làm như sau: 6 - 7 không trừ được ta lấy 16 - 7 = 9, tiếp tục 8 - 2 trừ thêm 1 nữa tức là 8 -3 = 5. Vậy 8,6 - 2,7 = 5,9
- Với phép nhân, chia các số thập phân ta cần viết chúng dưới dạng phân số.
1. Cho tam giác ABC có AB = 8, AC = 14, BC= 20 đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE song song với AC
a. Tính độ dài BD,CD,DE
b. Biết S ABC = \(7\sqrt{39}\) .Tính S( tam giác ABD ) và S( tam giác ACD )
cho tam giác ABC vuông tại A , có AB = 9cm , AC = 12cm . tia phân giác của góc A cắt BC tại D . từ d kẻ DE vuông góc với AC ( E thuộc AC)
a) tính độ dài của đoạn thẳng bc , bd , cd và de
b) tính diện tích của tam giác ABD và ACD
Bài 5 :Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9cm, AC = 12cm. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AC)
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD, CD, DE
b) Tính diện tích tam giác ABD và ACD
a) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=9^2+12^2=225\)
hay BC=15(cm)
Xét ΔABC có AD là đường phân giác ứng với cạnh BC(gt)
nên \(\dfrac{BD}{AB}=\dfrac{CD}{AC}\)(Tính chất tia phân giác của tam giác)
hay \(\dfrac{BD}{9}=\dfrac{CD}{12}\)
mà BD+CD=BC(D nằm giữa B và C)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{BD}{9}=\dfrac{CD}{12}=\dfrac{BD+CD}{9+12}=\dfrac{BC}{21}=\dfrac{15}{21}=\dfrac{5}{7}\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{BD}{9}=\dfrac{5}{7}\\\dfrac{CD}{12}=\dfrac{5}{7}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BD=\dfrac{45}{7}cm\\CD=\dfrac{60}{7}cm\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(BD=\dfrac{45}{7}cm;CD=\dfrac{60}{7}cm\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 9cm, AC=12cm. Tia phân giác của góc A cắt BD tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC.
a)Tính độ dài BD, CD và DE
b)Tính diện tích 2 tam giác ABD và ACD
a: \(BC=\sqrt{9^2+12^2}=15\left(cm\right)\)
Xét ΔABC có AD là phân giác
nên BD/AB=CD/AC
=>BD/3=CD/4=(BD+CD)/(3+4)=15/7
=>BD=45/7cm; CD=60/7cm
Xét ΔCAB có DE//AB
nên DE/AB=CD/CB
=>DE/9=60/7:15=4/7
=>DE=36/7cm
b: \(S_{ACD}=\dfrac{1}{2}\cdot DE\cdot AC=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{36}{7}\cdot12=\dfrac{216}{7}\left(cm^2\right)\)
\(S_{ACB}=\dfrac{1}{2}\cdot9\cdot12=6\cdot9=54\left(cm^2\right)\)
\(S_{ABD}=54-\dfrac{216}{7}=\dfrac{162}{7}\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=9cm,AC=12cm.Tia phân giác của góc A cắt BC tại D,từ D kẻ DE vuông góc với AC tại E
a)Tính độ dài các đoạn thẳng BC,BD,CD và DE
b)Tính diện tích của các tam giác ABD và ACD
a) Ra có tam giác ABC vuông tại A ( gt )
\(\Rightarrow BC^2=AB^2+AC^2=9^2+12^2=81+144=225\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow BC=15\left(cm\right)\)
Vì AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\)( gt )
\(\Rightarrow\frac{DC}{DB}=\frac{AC}{AB}=\frac{12}{9}=\frac{4}{3}\Rightarrow\frac{DC+DB}{DB}=\frac{4+3}{3}=\frac{7}{3}\)\(\Rightarrow\frac{BC}{DB}=\frac{7}{3}\)
\(\Rightarrow DB=\frac{3}{7}.BC=\frac{3}{7}.15=\frac{45}{7}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow DC=15-\frac{45}{7}=\frac{60}{7}\left(cm\right)\)
Ta có DE // AB ( Vì AB và DE vuông góc với AC )
Áp dụng hệ quả định lý Ta lét ta có:
\(\Rightarrow\frac{DE}{AB}=\frac{CD}{CB}=\frac{60}{\frac{7}{15}}=\frac{4}{7}\)\(\Rightarrow DE=\frac{4}{7}.AB=\frac{4}{7}.9=\frac{36}{7}\left(cm\right)\)
b) Ta có: \(S_{ADC}=\frac{1}{2}.DE.AC=\frac{1}{2}.\frac{36}{7}.12=\frac{216}{7}\left(cm^2\right)\)
Ta có: \(S_{ABC}=\frac{1}{2}.AB.AC=\frac{1}{2}.9.12=54\left(cm^2\right)\)
\(\Rightarrow S_{ABD}=S_{ABC}-S_{ACD}=54-\frac{216}{7}=\frac{126}{7}\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác vuông ABC có góc A =90 độ, AB bằng 9 cm , AC =12 cm. Tia phân giác góc A cắt BC tại D . Từ D kẻ DE vuông góc với AC, E thuộc AC
a ) tính độ dài các đoạn thẳng BD , CD , DE
b) tính diện tính tam giác ABD và ACD
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9cm, AC = 12cm. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AC).
a,Tính độ dài các đoạn thẳng BD, BC, CD.
b,Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác EDC.
c,Tính DE
d,Tính tỉ số SABD/SADC
Vẽ hình, viết giả thiết kết luận và giải giúp mik với :<
Cho tam giác ABC ( góc A = 90 độ ) có AB = 9 cm, AC = 12 cm. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC ( E thuộc AC ).
a) Tính độ dài của BD, CD và DE
b) Tính diện tích tam giác ADB và BCD
a) BD=45/7 CD=60/7 DE36/7
b) ADB=162/7 BCD k có vì 3 điểm này thẳng hàng
Bài 1: Cho tam giác vuông ABC ( Â = 900 ) có AB = 9cm,AC = 12cm.Tia phân giác góc A cắt BC tại D .Từ D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AC) .
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD,CD và DE.
b) Tính diện tích các tam giác ABD và ACD