Tìm x, y thuộc Z biết : 5|x| + 4|y| = 22
Tìm x, y thuộc Z biết : 5|x| + 4|y| = 22
tìm x, y thuộc Z (nếu có)biết
x-7 / y+1= 3/4 và x+y=22
\(\frac{x-7}{y+1}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x-7=\frac{3}{4}\left(y+1\right)\)
\(\Rightarrow\)\(x-7=\frac{3}{4}y+\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x=\frac{3}{4}y+\frac{3}{4}+7=\frac{3}{4}y+\frac{31}{4}\)
Mà \(x+y=22\)
\(\Rightarrow\frac{3}{4}y+\frac{31}{4}+y=22\)
\(\frac{7}{4}y+\frac{31}{4}=22\)
\(\frac{7y+31}{4}=22\)
\(7y+31=88\)
\(7y=57\)
Mà 57 không chia hết cho 7 nên không tồn tại x, y thỏa mãn ( \(x,y\in Z\) theo giả thiết)
Vậy không tồn tại x, y thỏa mãn.
1 Tìm x,biết
a) x-14=3x+18
b) (x+7).(x-9)=0
c) /2x-5/-7=22
d)(/2x/-5)-7=22
e)/x+3/+/x+9/+/x+5/=4x
2)Tìm x;y thuộc z biết
a)(2x-1).(y+4)
b)(2x-1).(y-4)
c)(5x+1).(y-1)=4
d)5xy-5x+y=5
1.
a, \(x-14=3x+18\)
\(\Rightarrow x-3x=18+14\)
\(\Rightarrow-2x=32\Rightarrow x=\frac{32}{-2}=-16\)
b, \(\left(x+7\right).\left(x-9\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+7=0\\x-9=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-7\\x=9\end{cases}}}\)
c, \(\left|2x-5\right|-7=22\)
\(\Rightarrow\left|2x-5\right|=22+7\)
\(\Rightarrow\left|2x-5\right|=29\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x+5=29\\2x-5=29\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x=24\\2x=34\end{cases}\Rightarrow}\orbr{\begin{cases}x=12\\x=17\end{cases}}\)
d, \(\left(\left|2x\right|-5\right)-7=22\)
\(\Rightarrow\left(\left|2x\right|-5\right)=29\)
\(\Rightarrow\left|2x\right|=29+5\Rightarrow\left|2x\right|=34\Rightarrow x=\pm17\)
e, \(\left|x+3\right|+\left|x+9\right|+\left|x+5\right|=4x\)
Vì \(\left|x+3\right|\ge0;\left|x+9\right|\ge0;\left|x+5\right|\ge0;4x\ge0\)
Nên \(\left|x+3\right|+\left|x+9\right|+\left|x+5\right|=4x\ge0\)
\(\Rightarrow\left|x+3\right|>0\Rightarrow\left|x+3\right|=x+3\)
\(\left|x+9\right|>0\Rightarrow\left|x+9\right|=x+9\)
\(\left|x+5\right|>0\Rightarrow\left|x+5\right|=x+5\)
Ta có :
\(x+3+x+9+x+5=4x\)
\(\Rightarrow3x+\left(3+9+5\right)=4x\)
\(\Rightarrow4x-3x=17\)
\(\Rightarrow x=17\)
2. a , b sai đề bn
c, \(\left(5x+1\right).\left(y-1\right)=4\)
\(\Rightarrow\left(5x+1\right).\left(y-1\right)\inƯ\left(4\right)\)
\(\text{ }Ư\left(4\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
Ta có bảng sau :
5x+1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
y-1 | -4 | 4 | -2 | 2 | -1 | 1 |
x | 0 | -2/5 | 1/5 | -3/5 | 3/5 | -1 |
y | -3 | 5 | -1 | 3 | 0 | 2 |
d, \(5xy-5x+y=5\)
\(\Rightarrow\left(5xy-5x\right)+y=5\)
\(\Rightarrow5x.\left(y-1\right)+y=5\)
\(\Rightarrow\left(5x+1\right).\left(y-1\right)=4\)
\(\Rightarrow\left(5x+1\right).\left(y-1\right)\inƯ\left(4\right)\)
\(Ư\left(4\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
Ta có bảng sau :
5x+1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
y-1 | -4 | 4 | -2 | 2 | -1 | 1 |
x | 0 | -2 | 1/5 | -3/5 | 3/5 | -1 |
y | -3 | 5 | -1 | 3 | 0 | 2 |
x - 14 = 3x + 18
x - 3x = 18 + 14
-2x= 32
x= 32 : (-2)
x=-16
Tìm x,y và z ( nếu có) biết:
x/y =2/5;y/z=5/3 và 2x - y + 3z = 16
x/5=y/3 ; y/5=z/4 và x - y + z = 22
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}\)
\(\dfrac{y}{z}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{3}\)
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5},\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{3}\rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{3}\rightarrow\dfrac{2x}{4}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{3z}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
`(2x)/4=y/5=(3z)/9=(2x-y+3z)/(4-5+9)=16/8=2`
`-> x/2=y/5=z/3=2`
`-> x=2*2=4, y=2*5=10, z=2*3=6`
`x/5=y/3 -> x/25=y/15`
`y/5=z/4 -> y/15=z/12`
`x/25=y/15, y/15=z/12`
`-> x/25=y/15=z/12`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
`x/25=y/15=z/12=(x-y+z)/(25-15+12)=22/22=1`
`-> x/25=y/15=z/12=1`
`-> x=25, y=15, z=12`
a: x/y=2/5
=>x/2=y/5
y/z=5/3
=>y/5=z/3
=>x/2=y/5=z/3
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{2x-y+3z}{2\cdot2-5+3\cdot3}=\dfrac{16}{8}=2\)
=>x=4; y=10; z=6
b: x/5=y/3
=>x/25=y/15
y/5=z/4
=>y/15=z/12
=>x/25=y/15=z/12
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
\(\dfrac{x}{25}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}=\dfrac{x-y+z}{25-15+12}=1\)
=>x=25; y=15; z=12
Để giải hệ phương trình này, ta sẽ sử dụng phương pháp thay thế.
Trước hết, ta sẽ giải hai phương trình đầu tiên để tìm x, y, và z.
Từ \( \frac{x}{3} = \frac{y}{5} \), ta có thể suy ra:
\[ x = \frac{3y}{5} \]
Từ \( \frac{y}{2} = \frac{z}{4} \), ta có thể suy ra:
\[ y = \frac{2z}{4} = \frac{z}{2} \]
Bây giờ, ta có thể thay vào phương trình cuối cùng để tìm giá trị của x, y, và z.
Thay x và y vào phương trình:
\[ -2(\frac{3y}{5}) + y - z = -22 \]
\[ -\frac{6y}{5} + y - z = -22 \]
\[ y - \frac{6y}{5} - z = -22 \]
\[ \frac{5y - 6y}{5} - z = -22 \]
\[ -\frac{y}{5} - z = -22 \]
\[ -\frac{y}{5} = -22 + z \]
\[ y = 5(22 - z) \]
Thay y vào phương trình \( x = \frac{3y}{5} \), ta có:
\[ x = \frac{3(5(22 - z))}{5} \]
\[ x = 3(22 - z) \]
Thay y vào phương trình \( y = \frac{z}{2} \), ta có:
\[ z = 2y \]
Bây giờ, ta sẽ thay x, y, và z vào phương trình cuối cùng để tìm giá trị của z:
\[ -2x + y - z = -22 \]
\[ -2(3(22 - z)) + 5(22 - z) - z = -22 \]
\[ -2(66 - 2z) + 110 - 5z - z = -22 \]
\[ -132 + 4z + 110 - 6z = -22 \]
\[ -22 - 2z = -22 \]
\[ -2z = 0 \]
\[ z = 0 \]
Khi biết z = 0, ta có thể tìm giá trị của x và y:
\[ x = 3(22 - 0) = 66 \]
\[ y = 5(22 - 0) = 110 \]
Vậy, giải hệ phương trình ta được:
\[ x = 66, y = 110, z = 0 \]
Giải đầy đủ hộ mình nhé :
Bài 1: Tìm x,y,;biết
a, x+y=2
b,y+z=3
c,z+x=-5
Bài 2 : Tìm x,y thuộc Z, biết (x-3).(y+2)=-5
Bài 3 : Tìm a thuộc Z, biết a.(a+2)<0
Bài 4 : Tìm x thuộc Z, sao cho (x2 -4).(x2-10)<0
Bài 5 Tìm x thuộc Z, biết (x2-1).(x2-4)<0
bài 2: (x-3).(y+2) = -5
Vì x, y \(\in\)Z => x-3 \(\in\)Ư(-5) = {5;-5;1;-1}
Ta có bảng:
x-3 | 5 | -5 | -1 | 1 |
y+2 | 1 | -1 | -5 | 5 |
x | 8 | -2 | 2 | 4 |
y | -1 | -3 | -7 | 3 |
bài 3: a(a+2)<0
TH1 : \(\orbr{\begin{cases}a< 0\\a+2>0\end{cases}}\)=>\(\orbr{\begin{cases}a< 0\\a>-2\end{cases}}\)=> -2<a<0 ( TM)
TH2: \(\orbr{\begin{cases}a>0\\a+2< 0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}a>0\\a< -2\end{cases}}\Rightarrow loại\)
Vậy -2<a<0
Bài 5: \(\left(x^2-1\right)\left(x^2-4\right)< 0\)
TH 1 : \(\hept{\begin{cases}x^2-1>0\\x^2-4< 0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2>1\\x^2< 4\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>1\\x< 2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)1 < a < 2
TH 2: \(\hept{\begin{cases}x^2-1< 0\\x^2-4>0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2< 1\\x^2>4\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x< 1\\x>2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)loại
Vậy 1<a<2
Tìm số x, y, z biết x/3=y/5;y/2=z/4 và -2x+y-z=-22
Bài làm:
Ta có: \(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}\Leftrightarrow\frac{x}{6}=\frac{y}{10}\)(1)
Và \(\frac{y}{2}=\frac{z}{4}\Leftrightarrow\frac{y}{10}=\frac{z}{20}\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{6}=\frac{y}{10}=\frac{z}{20}\Leftrightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{10}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{10}=\frac{-2x+y-z}{-6+5-10}=\frac{-22}{-11}=2\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=6\\y=10\\z=20\end{cases}}\)
Theo bài ra ta có : \(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}\Leftrightarrow\frac{x}{6}=\frac{y}{10}\)(*)
\(\frac{y}{2}=\frac{z}{4}\Leftrightarrow\frac{y}{10}=\frac{z}{20}\)(**)
Từ (*) ; (**) ta có : \(\frac{x}{6}=\frac{y}{10}=\frac{z}{20}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\frac{x}{6}=\frac{y}{10}=\frac{z}{20}=\frac{-2x+y-z}{-2.6+10-20}=-\frac{22}{-22}=1\)
: \(x=6;y=10;z=20\)
2.(x-5)-3.(x-4)=-6+15:9-3)
(x+7).(x-9)=0
/2x-5/-7=22
(/2x/-5)-7=22
tìm x,y thuộc z biết:x+y=x.y
Tìm x,y thuộc Z sao cho:x.y+3.x-5.y=22
Tìm x,y,z biết :
1) -5/2x+1=-3/x-2
2 ) x/-2=y/-3 và x.y=54
3) |2/5.√x-1/3|-2/5=3/5
4) 3x=2y, 7y=5z và x-y+z=32
5) x/5=y/3 và x^2-y^2=4
5: Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}=k\)
nên x=5k; y=3k
Ta có: \(x^2-y^2=4\)
\(\Leftrightarrow25k^2-9k^2=4\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{5}{4}\\y=\pm\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Để giải từng phương trình:
1) \( -\frac{5}{2}x + 1 = -\frac{3}{x} - 2 \)
Đưa về cùng một cơ sở:
\[ -5x + 2 = -6 - 2x \]
\[ -5x + 2x = -6 - 2 \]
\[ -3x = -8 \]
\[ x = \frac{8}{3} \]
2) \( \frac{x}{-2} = \frac{y}{-3} \) và \( x \cdot y = 54 \)
Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = -\frac{2y}{3} \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (-\frac{2y}{3}) \cdot y = 54 \]
\[ -\frac{2y^2}{3} = 54 \]
\[ y^2 = -\frac{81}{2} \]
Phương trình không có nghiệm thực vì \( y^2 \) không thể là số âm.
3) \( | \frac{2}{5} \cdot \sqrt{x} - \frac{1}{3} | - \frac{2}{5} = \frac{3}{5} \)
Đưa \( \frac{2}{5} \) về chung mẫu số với \( \frac{1}{3} \):
\[ | \frac{6\sqrt{x}}{15} - \frac{5}{15} | = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \]
\[ | \frac{6\sqrt{x} - 5}{15} | = \frac{5}{5} \]
\[ |6\sqrt{x} - 5| = 3 \]
Giải phương trình trên:
\[ 6\sqrt{x} - 5 = 3 \] hoặc \( 6\sqrt{x} - 5 = -3 \)
\[ 6\sqrt{x} = 8 \] hoặc \( 6\sqrt{x} = 2 \)
\[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] hoặc \( \sqrt{x} = \frac{1}{3} \)
\[ x = \frac{16}{9} \] hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{2}{3}y \]
Từ phương trình 2:
\[ z = \frac{7}{5}y \]
Thay vào phương trình 3:
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ \frac{2}{3}y - \frac{3}{3}y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ (\frac{2}{3} - 1 + \frac{7}{5})y = 32 \]
\[ (\frac{10}{15} - \frac{15}{15} + \frac{21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{10 - 15 + 21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{16}{15})y = 32 \]
\[ y = 20 \]
Thay vào phương trình 1 và 2:
\[ x = \frac{2}{3} \cdot 20 = \frac{40}{3} \]
\[ z = \frac{7}{5} \cdot 20 = 28 \]
5) \( \frac{x}{5} = \frac{y}{3} \) và \( x^2 - y^2 = 4 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3}y \]
Thay vào phương trình 2:
\[ (\frac{5}{3}y)^2 - y^2 = 4 \]
\[ \frac{25}{9}y^2 - y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25}{9} - 1)y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25 - 9}{9})y^2 = 4 \]
\[ (\frac{16}{9})y^2 = 4 \]
\[ y^2 = \frac{9}{4} \]
\[ y = \frac{3}{2} \]
Thay vào phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3} \cdot \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \]
Vậy, giải hệ phương trình ta được:
1) \( x = \frac{8}{3} \)
2) Phương trình không có nghiệm thực.
3) \( x = \frac{16}{9} \) hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( x = \frac{40}{3} \), \( y = 20 \), \( z = 28 \)
5) \( x = \frac{5}{2} \), \( y = \frac{3}{2} \)