trong hệ trục tọa độ Oxy , cho hàm số y = 2x^2 (P)
1.tìm trên (p) các điểm cách đều 2 trục tọa độ .?
giải giúp mình vs thanks :))
Cho hai hàm số y = x2/2 có đồ thị (P) và y = -x + m có đồ thị (Dm).
1. Với m = 4, vẽ (P) và (D4) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Xác định tọa độ các giao điểm của chúng.
2. Xác định giá trị của m để:
a) (Dm) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 1.
b) (Dm) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.
c) (Dm) tiếp xúc (P). Xác định tọa độ tiếp điểm.
2:
a: Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1^2}{2}=\dfrac{1}{2}\)
Thay x=1 và y=1/2 vào (D), ta được:
\(m-1=\dfrac{1}{2}\)
hay m=3/2
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2+x-m=0\)
\(\text{Δ}=1^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-m\right)=2m+1\)
Để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì 2m+1>0
hay m>-1/2
c: Để (D) tiếp xúc với (P) thì 2m+1=0
hay m=-1/2
CHo hàm số y=x.Vẽ đồ thị hàm số trên trục tọa độ Oxy và tính khoảng cách từ điểm M(0;3) đến đồ thị hàm số
Bạn là fan của Trịnh sảng ak???
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số:
a) y=x; b) y=3x; c) y=-2x; d) y=-x
Bài 6. Cho hàm số y = -2x + 3.
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên.
b) Gọi A và B theo thứ tự là giao điểm của đồ thị với các trục Ox và Oy. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ và đơn vị trên các trục tọa độ là centimet ).
c) Tính độ dài đoạn AB
\(b,\text{PT giao Ox và Oy: }\\ y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow A\left(\dfrac{3}{2};0\right)\Leftrightarrow OA=\dfrac{3}{2}\\ x=0\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow B\left(0;3\right)\Leftrightarrow OB=3\\ \Leftrightarrow S_{OAB}=\dfrac{1}{2}OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot3=\dfrac{9}{4}\left(cm^2\right)\\ c,C_1:\text{Áp dụng Pytago: }AB=\sqrt{OA^2+OB^2}=\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\left(cm\right)\\ C_2:AB=\sqrt{\left(x_A-x_B\right)^2+\left(y_A-y_B\right)^2}=\sqrt{\left(\dfrac{3}{2}-0\right)^2+\left(0-3\right)^2}=\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\left(cm\right)\)
a/ vẽ đồ thị của các hàm số y= x+1 và y= -x+3 trên cùng một mặt phẳn tọa độ.
b/ Hai đường thẳng y=x+1 và y=-x+3 cắt nhau tại C và cắc trục Ox theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
c/ Tính chu vi và diện tích tam giác ABC ( đơn vị đo trên trục tọa độ là xentimet)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy; tam giác ABC có đỉnh A( 2;-3) ; B( 3;-2) và diện tích tam giác ABC bằng 3/2. Biết trọng tâm G của tam giác ABC thuộc đường thẳng d: 3x- y- 8= 0. Tìm tọa độ điểm C.
A. C( -1; 1) và C( 2 ; -3)
B. C( 1;-1)và C( -2 ; 10)
C. ( 1;-1) và C(2 ; -6)
D. C( 1;1) và C( 2 ; -3)
Đáp án B
=> Đường thẳng AB có pt là: x- y – 5= 0.
Gọi G(a;3a- 8) suy ra C( 3a- 5; 9a -19).
Ta có:
Vậy C( 1 ; -1) và C( -2 ; 10)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai điểm A ( 2 ; 3 ; 2 ) , B ( - 2 ; - 1 ; 4 ) . Tìm tọa độ điểm E thuộc trục Oz sao cho E cách đều hai điểm A, B
cho hàm số bậc hất y=3x+2 có đồ thị (d)
a) vẽ đồ thị (d)
b) gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với trục tung Oy và trục hoành Ox . Tìm tọa độ các điểm A,B. Tính chu vi và diện tích tam giác AOB
c)Tính góc tạo bởi đường thangr (d) và trục hoành Ox .
(Góc làm tròn đến phút, đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm và làm tròng đến chữ số thập phân thứ hai)
vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số
a y=-x b)y=1/2 x c)y=-1/2x
vd x=2
thì:
a. y=-x
=> y=-2
b. y=1/2x
=> y=1/2.2
=> y=1
c. y=-1/2x
=> y=-1/2.2
=> y=-1