A=x^4+6x^3+7x^2-6x + 1 thanh bình phương của một đa thức
phân tích đa thức A= x^4 + 6x^3 + 7x^2 - 6x +1 thành bình phương một đa thức
Tìm a để đa thức x^4 + 6x^3 + 7x^2 - 6x + a chia hết cho đa thức x^2 +3x-1
Xác định a sao cho đa thức x^4+6x^3+7x^2-6x+a chia hết cho đa thức x^2+3x+1
bạn tìm hiểu ở bài 12 sgk, đại khái ta sẽ có
x^4+6x^3+7x^2-6x+a chia x^2+3x+1 dư a+3
mà để 2 đa thức chia hết thì x+3=0=)x=-3
thực ra còn có cách khác hay hơn, nhưng mình làm ko ra nên dùng tạm cách này, thông cảm :)
x^4+6x^3+7x^2-6x+a=x^4+2.3x.x^2+9x^2-6x-2x^2+a
=(x^2+3x)^2-2(3x+x^2)+a=(3x+x^2)(x^2+3x-2)+a
vậy a=3(3x+x^2)
tôi chịu, sai thì... T.T
định a và b để đa thức A = x^4 - 6x^3 + ax^ax + bx + 1 là bình phương của một đa thức khác
mình đang cần gấp ạ: Tìm a để đa thức x^4 + 6x^3 + 7x^2 - 6x + a chia hết cho đa thức x^2 +3x-1
1,Viết dưới dạng bình phương của một đa thức bậc hai
A=x^4+2x^3+7x^2+6x+9
2,Tìm các số x,y biết chúng thỏa mãn các đẳng thức
x^3+y^3=152 x^2-xy+y^2=19 x-y=2
\(A=x^4+2x^3+7x^2+6x+9\)
\(=\left(x^2\right)^2+2.x^2.x+x^2+6\left(x^2+x\right)+9\)
\(=\left(x^2+x\right)^2+2.\left(x^2+x\right).3+3^2\)
\(=\left(x^2+x+3\right)^2\)
2, \(x^3+y^3=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\)
\(\Rightarrow152=\left(x+y\right).19\)
\(\Rightarrow x+y=8\)
Mà \(x-y=2\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\left(8+2\right):2=5\\y=x-2=3\end{cases}}\)
Vậy x = 5 và y = 3
Tìm a,b để đa thức
A=x^4-6x^3+ax^2+bx+1 là bình phương của 1 đa thức khác
bài 1
tìm a để đa thức x^4+6x^3+7x^2-6x+a chia hết cho đa thức x^2+3x-1
Tìm a,b để đa thức x4 - 6x3 + ax2 + bx + 1 là bình phương của một đa thức khác
Bạn tham khảo tại đây:
Câu hỏi của Nguyễn Phan Thục Trinh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath