Câu hỏi 1: Xác định các giá trị m và n của hàm số y=4mx-2x biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;-2) và B(-1;2)
Xác định các giá trị m và n của hàm số y = mx + n biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A(0; 1) và B(-1; 2)
Giải:
Do đồ thị hàm số y = mx + n đi qua điểm A(0;1)
=> x = 0; y = 1
Khi đó, ta có: 1 = m.0 + n
=> n = 1
Đồ thị hàm số y = mx + n đi qua điểm B(-1; 2)
=> x = -1; y= 2
Ta lại có : 2 = m.(-1) + n
=> -m + n = 2
Mà n = 1 => -m = 1 => m = -1
Vậy ...
Do đồ thị của hs đó đi qua điểm A( 0 , 1) nên
=> x = 0;y=1
Khi đó
1 = m x 0 + n
=> n = 1
Do đt của hs đi qua điểm B ( -1 , 2 ) nên
x = -1;y=2
Khi đó 2 = m ( -1 ) + 1
=> -m = 1
=> m = -1
xác định các giá trị của m và n của hàm số y = mx + n biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A (0; 1) và b (-1; 2)
Xác định các giá trị m và n của hàm số y=mx+n biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A(0;1) và B(-1;2)
Thay tọa độ A(0;1) ta được: 1 = m.0 + n => n = 1
ta được y = mx +1
Thay tọa độ điểm B(-1;2) ta có: 2 = -1.m + 1 suy ra m = -1
vậy y = -x+1
Câu 1: Cho hàm số y=-125x\(^2\)
a) Khảo sát tính đơn điệu của hàm số
b) Tìm giá trị của m, n để các điểm A(1;m) và B (n; 125) thuộc đồ thị hàm số trên
Câu 2: Cho hàm số y=( m+1)x\(^2\)
a) Xác định m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (1;2)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
c) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có hoành độ bằng -2
d) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có tung độ bằng -8
d) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có tung độ gấp ba lần hoành độ
Câu 2:
a) Để đồ thị hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2\) đi qua điểm A(1;2) thì
Thay x=1 và y=2 vào hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2\), ta được:
m+1=2
hay m=1
Vậy: m=1
Cho hàm số y = 2x + m. (1)
a) Xác định giá trị của m để hàm số đi qua điểm A(-1:3)
b) Xác định m để đồ thị hàm số (1) cắt đồ thị hàm số y = 3x - 2 trong góc phần tư thứ IV.
Cho hàm số y=-2x+1 (d)
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=-2x+1
b) Xác định các hệ số a và b của hàm số y=ax+b, biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đồ thị (d) và đi qua điểm A(2;1).
b: Vì (d1)//(d) nên (d1): y=-2x+b
=>a=-2
Thay x=2 và y=1 vào (d1), ta được:
b-4=1
=>b=5
a:
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 1 a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm b(-1;0,5). b) Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị của a tìm được trong câu trên
\(a,\Leftrightarrow1-a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow a=\dfrac{1}{2}\)
Hệ số góc: \(\dfrac{1}{2}\)
\(b,a=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}x+1\)
Cho hàm số: y = x 3 − (m + 4) x 2 − 4x + m (1)
a) Tìm các điểm mà đồ thị của hàm số (1) đi qua với mọi giá trị của m.
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, đồ thị của hàm số (1) luôn luôn có cực trị.
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của (1) khi m = 0
d) Xác định k để (C) cắt đường thẳng y = kx tại ba điểm phân biệt.
a) y = x 3 − (m + 4) x 2 − 4x + m
⇔ ( x 2 − 1)m + y − x 3 + 4 x 2 + 4x = 0
Đồ thị của hàm số (1) luôn luôn đi qua điểm A(x; y) với mọi m khi (x; y) là nghiệm của hệ phương trình:
Giải hệ, ta được hai nghiệm:
Vậy đồ thị của hàm số luôn luôn đi qua hai điểm (1; -7) và (-1; -1).
b) y′ = 3 x 2 − 2(m + 4)x – 4
Δ′ = ( m + 4 ) 2 + 12
Vì Δ’ > 0 với mọi m nên y’ = 0 luôn luôn có hai nghiệm phân biệt (và đổi dấu khi qua hai nghiệm đó). Từ đó suy ra đồ thị của (1) luôn luôn có cực trị.
c) Học sinh tự giải.
d) Với m = 0 ta có: y = x 3 – 4 x 2 – 4x.
Đường thẳng y = kx sẽ cắt (C) tại ba điểm phân biệt nếu phương trình sau có ba nghiệm phân biệt: x 3 – 4 x 2 – 4x = kx.
Hay phương trình x 2 – 4x – (4 + k) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0, tức là:
Câu 12. (2 điểm) Cho hàm số y = ax bình phương b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 2)
Thay x=3 và y=2 vào y=ax2, ta được:
9a=2
hay a=2/9