Hòa tan 20 g hỗn hợp CaO và CuO vào nước sau phản ứng ta thấy còn lại 3,2 g bột chất rắn không tan và dung dịch A.
â) Giải thích, viết PTPƯ
b) Tính khối lượng mỗi oxit.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được biết thể tích bằng 200ml
Hòa tan 20 g hỗn hợp CaO và CuO vào nước sau phản ứng ta thấy còn lại 3,2 g bột chất rắn không tan và dung dịch A.
â) Giải thích, viết PTPƯ
b) Tính khối lượng mỗi oxit.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được biết thể tích bằng 200ml
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
\(m_{CuO}=3,2gam\rightarrow m_{CaO}=20-3,2=16,8gam\)
\(n_{CaO}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,3mol\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
nHCl=0,2.3,5=0,7(mol)
Đặt nCuO=a
nFe2O3=b
Ta có hệ:
80a+160b=20
2a+6b=0,7
=>a=0,05;b=0,1
mCuO=80.0,05=4(g)
mFe2O3=20-4=16(g)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCuO=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe2O3=0,2(mol)
mCuCl2=135.0,05=6,75(g)
mFeCl3=162,5.0,2=32,5(g)
mdd =20+200.1,1=240(g)
C% dd CuCl2=6,72\240 .100%=2,8125%
C% dd FeCl3= 32,5\240 .100%=13,54%
Để hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch axit clohiric 3M.
b. tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% đủ để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
mấy bạn giải thích rõ dùm mình đoạn sao ra x= 0.05 và y= 0.1 với ạ
nếu bn đoạn trên bn hiểu rồi thì thôi nhe
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\80x+80y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\x=0,05\end{matrix}\right.\)
Giống như giải hệ phương trình thôi bn
a,\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right);m_{ZnO}=12,1-4=8,1\left(g\right)\)
c,
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05+0,1\right).98.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Na2O và CuO vào nước dư được 200 mL dung dịch X và 6,9 gam chất rắn không tan. 1.Viết PTPU? 2.Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.m_{rắn}=m_{CuO}=6,9g\\ m_{Na_2O}=10-6,9=3,1g\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa tan 6,72gam bột CaO vào 200ml nước cất, thu được dung dịch X
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol của dung dịch X
\(n_{CaO}=\dfrac{6.72}{56}=0.12\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.12..........................0.12\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.12\cdot74=8.88\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.12}{0.2}=0.6\left(M\right)\)
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,12\cdot74=8,88\left(g\right)\\C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1,5M
a) Tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Biết thể tích dung dịch thayđổi không đáng kể)
giúp minh voiii
\(a)n_{HCl}=0,2.1,5=0,3mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n_{CaO}+2n_{CuO}=0,3\\56n_{CaO}+80n_{CuO}=10,8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCl_2}=0,05mol;n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,1mol\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,05.56}{10,8}\cdot100=25,93\%\\ \%m_{CuO}=100-25,93=74,07\%\\ b)C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\ C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
x 2x x x
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+80y=10,8\\2x+2y=0,2.1,5=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,05;y=0,1\)
\(a,\%m_{CaO}=0,05.56:10,8.100\%=25,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{CuO}=100\%-25,93\%=74,07\%\)
\(b,C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Khử hoàn toàn 53,3g hỗn hợp X gồm: Al2O3 CuO Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thấy còn lại 29,7g chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl thì thấy cần dùng 3,2 lít dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được bao nhiêu lót khí (dktc) Giúp mình mình cần gấp
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng vào 500 ml dung dịch HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 5,04 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng?
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.