3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 sau pư thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) . Thành phần % về khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn.
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,4 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của mỗi axit có trong hỗn hợp trên
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 80% và 20%
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 80% và 20%.
B. 30% và 70%.
C. 40% và 60%.
D. 32,6% và 67,4%.
Chọn đáp án C
Vì nAg = 0,2 < n Hỗn hợp
⇒ 1 este có dạng HCOOR với
nHCOOR = 0,1 mol
⇒ nEste còn lại = 0,15 mol.
+ Xem hỗn hợp chứa
Ta có nNaOH pứ = 5a
nHCOONa = 2a và n C H 3 C O O N a = 3 a
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
14,08 + 5a×40
= 2a×68 + 3a×82 + 8,256
⇔ a = 0,032 mol.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa
⇒ m A n c o l = 0 , 064 × ( R + 17 ) + 0 , 096 × ( R ' + 17 ) = 8 , 256
⇔ 2R + 3R' = 173.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có R = 43 (C3H7–) và R' = 29 ( C2H5–).
⇒ % m H C O O C 3 H 7 = 0 , 064 × 88 14 , 08 × 100 = 40 %
Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn được 6,272 lít CO2 (đktc). Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là:
A. 9,82
B. 9,32
C. 8,47
D. 8,42
Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau:
➢ Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
➢ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 6,272 lít CO2 (đktc).
➢ Phần 3: Tác dụng vừa đủ với etylen glicol thu được m gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác.
Giá trị của m là
Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.
Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O
Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm: 23 - 1 = 22 (g).
Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm: 40,6 - 29,6= 11 (g).
Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là :
Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là:
Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có C H 3 C O O H .
Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol C H 3 C O O H và z mol C n H 2 n - 1 C O O H :
2HCOOH + O 2 → 2 C O 2 + 2 H 2 O
x mol x mol
C H 3 C O O H + 2 O 2 → 2 C O 2 + 2 H 2 O
y mol 2y mol
x + 2y + (n + 1)z = 0,3 (3)
Cách giải hệ phượng trình :
Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có
14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)
Lấy (2) trừ đi (3') :
32x + 32y + 30z = 4 68 (2')
Nhân (1) với 30 ta có:
30x + 30y + 30z = 4,50 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 2x + 2y = 0,18 ⇒ x + y = 0,09 ⇒ z = 0,15 - 0,09 = 0,06
Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :
0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3
y = 0,15 - 0,06n
0 < y < 0,09 ⇒ 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09
1 < n < 2,5
⇒ n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 ⇒ x = 0,06.
Thành phần khối lượng của hỗn hợp:
H-COOH( C H 2 O 2 ) axit metanoic là:
C H 3 -COOH( C 2 H 4 O 2 ) axit etanoic là
C H 2 = CH-COOH( C 3 H 4 O 2 ) axit propenoic là:
Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là :
A. 5,55g
B. 2,64g
C. 6,66g
D. 1,53g
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng :
mKOH = 9,24 + 4,83 – 8,19 = 5,88g
=> nKOH = 0,105 mol = neste = nancol = nmuối
Mancol = 46 (C2H5OH) ; Mmuối = 88
=> RCOOK = 88 => R = 5
=> HCOOK và CH3COOK
=> Este : HCOOC2H5 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol
=> x + y = 0,105
Và 74x + 88y = 8,19
=> x = 0,075 ; y = 0,03
=> mHCOOC2H5 = 5,55g
Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 28,64%
B. 19,63%
C. 30,62%
D. 14,02%
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%