Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát C n H 2 n + 1 COOH với n ≥ 0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.
- Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Xác định công thức phân tử của axit.
Có a gam hỗn hợp H gồm gồm 1 axit no đơn chức X và 1 este tạo ra bởi 1 axit no đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X và 1 ancol no đơn chức. Cho a gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp H tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng, thu được 4,38 gam hỗn hợp 2 muối của axit X và Y và 0,03 mol ancol, ancol này có tỉ khối hơi so với hiđro là 23. Đốt cháy 2 muối bằng 1 lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
Hỗn hợp A gồm 3 axit hữu cơ mạch hở, trong đó có một axit CxHyCOOH và hai axit có cùng công thức CmHn(COOH)2 (x, m ≤ 4). Đốt cháy hoàn toàn a gam A thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Cho a gam A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan B. Nung nóng B với NaOH rắn dư (có mặt CaO khan) thu được 1,12 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của các axit trên.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là một ancol no, hai chức, mạch hở, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 13,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng O2 vừa đủ thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Mặt khác, cho 13,76 gam hỗn hợp E vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được tối đa 25,92 gam Ag.
a) Xác định công thức của các chất X, Y, T.
b) Cho 13,76 gam hỗn hợp E vào bình chứa 150 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Tìm giá trị của m.