Trung hoà 100 ml dd axit (chứa HCl nồng độ 2M: H2SO4 nồng độ 1M) cần V(ml) dung dịch Ba(OH)z nồng độ 2M. Giá trị của V là A 200. B 150.C300. D 100.
Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 20,4 gam bột Al2O3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=aM\\C_{M\left(B\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 50ml dd A với 50ml dd B để thu được 100ml dd C
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,05a\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{9,32}{233}=0,04\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 0,035.2 = 0,07 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,04<----0,04<-------0,04
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06<----0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,05a=0,06\\0,05b=0,04\end{matrix}\right.\)
=> a = 1,2; b = 0,8
20 ml dd A chứa nNaOH = 0,02.1,2 = 0,024 (mol)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O
0,024-->0,012
Ba(OH)2 + Al2O3 --> Ba(AlO2)2 + H2O
0,188<---0,188
=> \(V_{dd.B}=\dfrac{0,188}{0,8}=0,235\left(l\right)=235\left(ml\right)\)
1, Trộn lẫn 50 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được m g kết tủa và dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ CM của các ion trong dung dịch A
2, Dung dịch X chứa các ion Na\(^+\),Ba\(^{2+}\),Fe\(^{3+}\), Cl\(^-\). Lấy 600 ml dung dịch X chia làm 3 phần bằng nhau . Mỗi phần lần lượt tác dụng hết với 100 ml dung dịch Na2SO4, 150 ml dung dịch NaOH 2M, 600 ml dung dịch AgNO3 1M.
a,Viết pt ion của phản ứng xảy ra và tính nồng độ CM các ion trong dd x
b,cô cạn 600ml dd X được bao nhiêu g muối khan
3, Một dd A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1, 100 ml dd A trung hòa vừa đủ bởi 50 ml dd NaOH 0,5M
a, Tìm CM mỗi axit trong dd A
b,200 ml dd A phản ứng với bao nhiêu ml dd bazơ B chứa NaOH 0,2M VÀ Ba(OH)2 0,1M
c, Tính CM của các ion trong dung dịch thu đc sau phản ứng của trường hợp câu b
d.Tính tổng khối lượng muối thu đc sau phản ứng giữa 2 dd a và b
Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 và dd NaOH biết rằng :
1. 300ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 200 ml dd NaOH và 100 ml dd KOH 2M
2. 300ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 200 ml dd H2SO4 và 25 ml dd HCl 2M
Gọi x, y là nồng độ của H2SO4 và NaOH
H2SO4 --------------> 2H+ + SO42-
NaOH --------------> Na+ + OH-
KOH -------------> K+ + OH-
HCl -----------> H+ + Cl-
**nH2SO4 trong 30ml: 30/1000*x=0.03x mol
=> nH+ = 0.03x*2=0.06x mol
nNaOH trong 20ml: 20/1000*y=0.02y mol
=> nOH- = 0.02y mol
nKOH = 10/1000*2=0.02 mol
=> nOH-= 0.02 mol
=> Tổng OH- là 0.02y+0.02
H+ + OH- ----------> H2O
0.06x---(0.02y+0.02)
Do H2SO4 được trung hòa nên nOH- = nH+
=> 0.06x=0.02y+0.02 => 0.06x-0.02y=0.02 (1)
**
nNaOH trong 30ml: 30/1000*y=0.03y=>nOH- = 0.03y
nH2SO4 trong 20ml: 20/1000*x=0.02x => nH+ = 0.04x
nHCl = 5/1000*1=0.005 mol => nH+ = 0.005
=> Tổng số mol H+ là: 0.04x+0.005
H+ + OH- -------------> H2O
(0.04x+0.005)---0.03y
Do trung hòa nên số mol H+ = nOH-
0.04x+0.005=0.03y
=> 0.04x-0.03y= - 0.005 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta được x=0.7 và y=1.1
Phùng Hà ChâuThảo Phương muốn đặt tên nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mkNguyễn Anh ThưTrần Hữu TuyểnHoàng Tuấn ĐăngNguyễn Trần Thành ĐạtAzueTen Hoàng
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
Cho V ml dung dịch gồm NaOH 2M và Ba(OH)2 1M tác dụng với 150 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 1M . Được dung dịch A , dung dịch A được trung hòa bởi 200 ml dung dịch HNO3 1M . Tìm giá trị V = ?
Câu1 Trộn 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,15 M thu được 250 ml dung dịch có pH= x và m gam kết tủa. Giá trị của x và m là Câu2 Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml. Câu3 Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x là
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch bari nitrat
CMBa(NO3)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + Ba(NO3)2 → 2HNO3 + BaSO4\(|\)
1 1 2 1
0,2 0,1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , Ba(NO3)2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Ba(NO3)2
Số mol của axit nitric
nHNO3 = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,1. 1)
= 0,1 (mol)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng = 0,1 + 0,1
= 0,2 (l)
Nồng độ mol của axit nitric
CMHNO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 150 ml dung dịch HCL 2M cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
PTHH : HCl+NaOH-----> NaCl +H2O
................0,3...0,3(mol)
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,3}{0,1}=3\left(M\right)\)
#Walker
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ C_{M_{NaOH}}=\frac{0,3}{0,1}=3\left(M\right)\)
#Alec
PTHH : NaOH + HCl--->NaCl +H2O
n HCl= 0,15.2 = 0,3 mol
n NaOH= nHCl = 0,3 mol
=> CM NaOH =0,3/ 0,1 = 3M
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)