nêu đặc điểm về nhiệt độ trg quá trình nóng chảy của chất rắn ?
c2 mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang lỏng khi ta đun nóng bẰNG PHIẾN
XIN CẢM ƠN BẠN TRC
Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến
Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80°C), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
câu 1 ; B) sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí khác nhau như thế nào .
C) tại sao các tấm tôn lợp lại có hình dạng lượn sóng .
Câu 2 ;
A) thế nào là sự đông đặc .
B) mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến
Các bạn giúp mình giải đề cương môn vật lý lớp 6 kiểm tra chất lượng HKII
1) trong quá trình nóng chảy, thì nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
2) trong quá trình sôi, thì nhiệt độ của nước như thế nào?
3) nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4) thế nào là sự Đông đặc và nóng chảy? Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản.
5) thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được 1 số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
6) vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng để giải thích được 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
7) Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng
Bài tập
1) giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
2) khi đốt 1 ngọn nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến?
3) trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
1, Ko đổi
2, Ko đổi
3, Nước sôi nở vì nhiệt có thể làm bật nắp ấm khi bị cản vì quá đầy.
Mấy câu sau lí thuyết. Học kĩ lại.
Bài tập
1, Ban đêm nhiệt độ giảm, hơi nước trong kk ngưng tụ lại thành giọt nước đọng lại.
2, R--> L--> R (sáp của nến)
3, R-> L --> R ( Nung nóng đồng thành lỏng, cho vào khuôn đúc, đợi cho đông lại).
1 ,Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
2, mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
3, Giải thích hiện tượng tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Giúp mình nha các bạn.
Câu 3 :
Vào ban đêm nhiệt đô không khí giảm, vì vậy hơi nước gặp lạnh và ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. Câu 1 : Trog quá trình nóng chảy của chất rắn , thì nhiệt độ của nó k thay đổi Câu 2 : Vd ta đun nóng băng phiến trog 15' . Từ phút 0 đến phút 7 nhiệt độ liên tục tăng ( đang ở thể rắn ) . Nhưng từ phút 8 đến phút 11 thì nhiệt độ của băng phiến lại giữ nguyên ở 800C ( tồn tại ở thể rắn và lỏng => Hiện tượng nóng chảy ) . Sau đó , theo dõi thì thấy từ phút thứ 12 đến phút 15 nhiệt độ tăng lên ( tồn tại ở thể lỏng )Câu 1: - Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi.
Câu 2: - Ta đun nóng băng phiến trong 15 phút
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 7: nhiệt độ tăng, băng phiến tồn tại ở thể rắn.
- Từ phút thứ 8 đến phút thứ 11: nhiệt độ của băng phiến không đổi(ở 80oC), băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng(băng phiến đang nóng chảy)
- Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15: nhiệt độ tăng, băng phiến tồn tại ở thể lỏng(nóng chảy hoàn toàn)
Câu 3: Ban ngày, nhiệt độ không khí cao, hơi nước ở các sông, hồ, ao, biển,... bay hơi. Ban đêm, gặp nhiệt độ thấp, hơi nước đó sẽ ngưng tụ tạo thành những giọt nước đọng lại trên lá cây. Khi mặt trời lên, hơi nước đó sẽ bay hơi và ta sẽ không còn nhìn thấy chúng nữa.
chúc bạn học tốt!!!
Câu 1:
Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ chất rắn không thay đổi.
Câu 2:
+ Từ phút 0 \(\rightarrow\) phút thứ 7: Nhiệt độ tăng dần, băng phiến tồn tại ở thể rắn.
+ Từ phút thứ 8 \(\rightarrow\) phút thứ 11: Nhiệt độ không thay đổi, băng phiến tồn tại ở cả hai thể rắn và lỏng \(\Rightarrow\) Quá trình nóng chảy.
+ Từ phút thứ 12 \(\rightarrow\) phút thứ 15: Nhiệt độ tiếp tục tăng, băng phiến tồn tại ở thể lỏng, đã tan chảy hoàn toàn.
Câu 3:
Vì ban đêm nhiệt độ xuống thấp, hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ đọng trên mặt lá.
1 . So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn , lỏng , khí ? Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt ?
2 . a) Thế nào là sự nóng chảy , đông đặc ? Nêu VD minh họa từng quá trình ?
b) Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc của chất rắn
1. sự nở vì nhiệt của chất khí lớn hơn sự nở vì nhiệt của chất lỏng
sự nở vì nhiệt của chất lỏng lớn hơn sự nở vì nhiệt của chất rắn
ứng dụng: các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2. sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng
vd: bỏ viên đá từ trong tủ lạnh ra ngoài
sự đông đặc là sự chuển thể từ thể lỏng sang thể rắn( quá trình ngược lại của quá trình nóng chảy)
vd: cho nước vào trong tủ lạnh, 1 lúc sau sẽ thành đá
b, trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất ko thay đổi
1 chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó( quá trình nóng chảy)
1. Chất khí nở vì nhiệt nhều hơn chất lỏng,
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Ứng dụng của sự nở vì nhiệt: Tháp Ép-phen cao hơn vào mùa nóng, thấp hơn vào mùa lạnh. Vì sao thì bạn tự biết.
2.a) Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
VD: Nước đá tan thành nước.
Sự chuyển thể từ thẻ lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
VD: Nước đông đặc thành nước đá.
b) Trong suất thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
ĐÚNG THÌ TICK MÌNH NHA!!!
1. +Giông nhau: Đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+Khác nhau: - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2.a) - Qúa trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. VD:Đốt một cây nến, bỏ cục nước đá vào cốc nước.
-quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. VD: bỏ cốc nước vào ngăn đá
b) Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể lỏng sang thể rắn của chất gọi là:
A. sự nóng chảy. B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự ngưng tụ.
chọn 1 từ hay 1 cụm từ để điền vào chỗ trống
a, khi lm lạnh 1 vật rắn thì thể tích của vật............., còn ................ k thay đổi. do đó........................ của vật tăng
b. khi nhiệt độ tăng, hkoois lượng riêng của không khí trong khí quyển sẽ................ vì theess thể tích của k khí.....
c, sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể.......... sang thể................. mối chất nóng chảy ở một,................................. đc gọi là..............................
d. trong khi nóng chảy hoặc đang đông đặc nhiệt độ của chất .................................. mặc dù ta tiếp tục........................... hoặc tiếp tục.................................
e sự bay hơi là sự chuyển thể từ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, sang................................ sự bay hơi xảy ra ở ............................ của chất lỏng
f. trong các bình dựng chất lỏng dậy kín thì..................... và........................... đồng thời xảy ra. 2 quá trình này cân bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình..........................
a,giam....TL,KL,......KLR,TRL
b, minh ko hieu de
c,rắn sang lỏng ....Nhiệt độ nhất định....Nhiệt độ nóng chảy
d,Ko thay đổi....nung nóng ...làm lạnh(câu này ko biết)
e ,lỏng sang hơi...trên mặt thoáng
f,Ngưng tụ..bay hơi 2ko biết(hình như là ko can)
nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn
Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn:
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÍ 6
1/Đòn bẩy: Tác dụng của đòn bẩy? Ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
Mỗi đòn bẩy đều có:
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1 là O1
-Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Khi OO2 >OO1 thì F2 < F1
Ứng dụng: cái kéo, kéo kìm, bập bênh,......
2/Ròng rọc: Dùng ròng rọc có lợi gì? Ứng dụng của ròng rọc?
+Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
+Đùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn 2 lần trọng lượng của vật
Ứng dụng: Trên đỉnh cột cờ, trong công trình xây dựng, cần câu,.......
3/Kết luận về sự nở của chất rắn.Nêu ứng dụng?
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ứng dụng: Làm đường ray tàu lửa, băng kép, tra khâu dao, khâu liềm,.........
4/Kết luận về sự nở của chất lỏng; chất khí? Ứng dụng của nó. So sánh sự nở của chất rắn,chất lỏng, chất khí.
Kết luận của chất lỏng
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
-Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
Ứng dụng của chất lỏng: Làm nhiệt kế, không đóng chai nước ngọt thật đầy,.......
Kết luận của chất khí
-Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Ứng dụng của chất khí: Làm kinh khí cầu, không bơm lốp xe quá căng vào trời nắng
*So sánh:
- Giống nhau: Chất rắn,lỏng,khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
-Khác nhau: Chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
5/Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khoảng hở?
-Người ta phải chừa khoảng cách giữa chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hoả để khi trời nóng, các thanh ray nở ra sẽ không bị cản trở lẫn nhau, các thanh ray nở ra ko bị chồng ép lên nhau hoặc làm lệch đường ray =>gây tai nạn.
6/Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
-Khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm vì khi bị đun nóng , thể tích chất lỏng tăng lên và tràn nước ra ngoài.
7/Tại sao ta không nên đóng chai nước ngọt thật đầy?
-Vì khi di chuyển dưới trời nắng nóng nếu ta đổ nước ngọt thật đầy thì chất lỏng nở ra gây ra 1 lực lớn đẩy bật nắp chai văng ra ngoài.
8/Giải thích tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
9/Mô tả cấu tạo hoạt động của băng kép .Nêu ứng dụng của băng kép.
*Cấu tạo
Gồm 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh.
Ứng dụng: Được sử dụng trong đóng- ngắt tự động mạch điện,.........
10/Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế ? Công dụng của một số nhiệt kế thường dùng.
-Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
-Nguyên tắc hoạt động là: Dựa vào sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Công dụng của một số nhiệt kế thường dùng:
+Nhiệt kế thủy ngân: dùng trong phòng thí nghiệm
+Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển
+Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể
11/Cấu tạo nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụngngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
12/Thế nào là sự nóng chảy ? Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn .
+Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
+Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy .
+Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
+Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
Câu 27. Sự nóng chảy là A. Quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng B. Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn C. Quá trình chuyển thể từ thể khí sang thể lỏng D. Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí
A. Quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng